Điều kiện & thủ tục xin Giấy Chứng Nhận Lưu Hành Tự Do CFS

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) hay còn gọi là Giấy phép lưu hành sản phẩm, hàng hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu. Điều này cho thấy CFS rất cần thiết trong việc lưu thông hàng hóa. Vậy điều kiện là gì? Hồ sơ và thủ tục xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương.
  • Khoản 1 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
  • Phụ lục V Nghị định 69/2018 NĐ-CP.

Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 11 tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) phải thỏa mãn hai điều kiện sau: 

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu sang.
  • Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

Hồ sơ, thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận lưu hành CFS

Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân xin giấy chứng nhận lưu hành tự do cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trong văn bản nêu rõ: tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, nước nhập khẩu, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có). 
  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp. Yêu cầu bản sao phải có đóng dấu của thương nhân.
  • Bản chính danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có): tên, địa chỉ cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu.
  • Bản sao bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện.

Thương nhân có thể gửi hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS.

 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

Thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do

Về thủ tục xin giấy lưu hành sản phẩm, thương nhân cần thực hiện 3 bước sau: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan thẩm quyền cấp CFS.
  • Bước 3: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp CFS. Trường hợp thương nhân không được cấp giấy chứng nhận, cơ quan sẽ thông báo để thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Lưu ý: 

  • Trường hợp cơ quan cấp CFS nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp giấy CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó, cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất của thương nhân.
  • Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa sẽ theo yêu cầu của thương nhân.
  • Trường hợp thương nhân muốn bổ sung, sửa đổi, cấp lại CFS do bị mất, thất lạc thì phải gửi văn bản đề nghị, các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh và cấp lại CFS cho thương nhân.

Chi tiết thẩm quyền quản lý và cấp giấy phép lưu hành tự do CFS

Căn cứ vào Phụ lục V Nghị định 69/2018 NĐ-CP, tùy vào sản phẩm, hàng hóa sẽ có các cơ quan thẩm quyền quản lý CFS khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Bộ y tế

  • Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, chất phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên, thuốc lá điếu, sản phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng, y tế;
  • Thuốc, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  • Giống: cây trồng, vật nuôi, thủy sản; nông - lâm - thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
  • Vật tư nông - lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản…
  • Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
  • Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông - lâm nghiệp, thủy sản; hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật.

3. Bộ Giao thông vận tải

  •  Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
  •  Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc vào phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

4. Bộ Xây dựng

  • Vật liệu xây dựng.

5. Bộ Công Thương

  • Vật liệu nổ công nghiệp; Hóa chất.
  • Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc vào phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
  • Sản phẩm công nghiệp thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.
  • Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

  • Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
  • Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động.

7. Bộ Thông tin và Truyền thông

  • Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát;
  • Thiết bị viễn thông;
  • Viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
  • Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.

8. Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Tài nguyên, khoáng sản; Đo đạc bản đồ.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;
  • Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

10. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • Các sản phẩm văn hóa;
  • Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.

12. Bộ Quốc phòng

  • Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

13. Bộ Công an

  • Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, vật liệu nổ…sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

14. Bộ Khoa học và Công nghệ

  • Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.

Dịch vụ làm giấy chứng nhận lưu hành tự do tại Quốc Việt

Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do nhưng không rõ hồ sơ cần những gì, quy trình ra sao, không biết cơ quan nào có thẩm quyền cấp CFS cho hàng hóa của doanh nghiệp. Nếu vậy, quý khách hàng hãy tham khảo dịch vụ xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do của Quốc Việt.

Với đội ngũ chuyên môn cao, nhiều năm trong nghề, chúng tôi sẽ giúp quý khách hàng hoàn thành mọi hồ sơ, thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận tận nhà mà khách hàng không phải tốn thời gian và công sức.

Nội dung dịch vụ xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do của Quốc Việt:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ các điều kiện, thủ tục cần thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Thay khách hàng chuẩn bị hồ sơ và trình ký giấy tờ tận nơi.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền CFS.
  • Nhận kết quả và bàn giao Giấy chứng nhận CFS.

Quốc Việt cam kết :

  • Không phát sinh chi phí mới.
  • Bảo mật thông tin khách hàng.
  • Chịu trách nhiệm toàn bộ với mọi giấy tờ, hồ sơ xử lý.

Chúng tôi luôn đề cao chữ TÍN và lấy sự HÀI LÒNG của khách hàng làm mục tiêu phát triển. Chính vì thế, quý khách hàng có thể hoàn toàn an tâm khi sử dụng dịch vụ của Quốc Việt.

Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ giải đáp thông tin hoặc cần tư vấn về dịch vụ xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) có thể liên hệ Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Một số câu hỏi về thủ tục, điều kiện xin giấy chứng nhận lưu hành tự do 

Có 2 trường hợp bắt buộc phải có giấy CFS: 

  • Nước nhập khẩu yêu cầu.
  • Sản phẩm, hàng hóa nằm trong danh mục phụ lục V Nghị định 69/2018.

Thương nhân phải thỏa mãn hai điều kiện sau: 

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu sang.
  • Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

01 bộ hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận bằng tiếng Việt và tiếng Anh; bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp; bản chính danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có); bản sao bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Rất đơn giản với 3 bước:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan thẩm quyền cấp CFS.
  • Bước 3: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Thủ tục xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do

Thương nhân có thể gửi hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS tương ứng với danh mục sản phẩm cần xin CFS.

Thời gian là 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn