Quy định về công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước là gì? Cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục như thế nào? Quốc Việt sẽ giải đáp chi tiết tại bài viết này (Có file mẫu và danh mục mỹ phẩm phải công bố cho quý khách hàng tham khảo).
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/04/2011.
- Thông tư 29/2020/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Công bố lưu hành mỹ phẩm là gì?
Công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm là thủ tục pháp lý mà các cá nhân, tổ chức cần thực hiện TRƯỚC khi đưa mỹ phẩm (nhập khẩu hoặc được sản xuất trong nước) lưu hành tại thị trường Việt Nam.
Khi hoàn thành thủ tục, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, chứng minh cá nhân, tổ chức này được phép lưu thông mỹ phẩm do mình sản xuất, kinh doanh và phân phối.
Lưu ý: Số công bố không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục (Annexes) kèm theo.
Quy định về việc công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm
Quy định về công bố lưu hành mỹ phẩm được hướng dẫn cụ thể tại Điều 3 Thông tư số 06/2011/TT-BYT:
- Mỹ phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước chỉ được đưa ra thị trường để kinh doanh khi đã có số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm đã lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm.
- Cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký mã ngành nghề kinh doanh, mua bán, xuất nhập khẩu mỹ phẩm. Ví dụ: 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; 2023 - Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh.
- Việc công bố mục đích sử dụng của sản phẩm phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng mỹ phẩm.
- Lệ phí công bố mỹ phẩm là 500.000 đồng (Thông tư số 277/2016/TT-BTC).
- Sản phẩm phải nằm trong danh mục mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo ra sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và không gây hại cho người sử dụng.
Hồ sơ công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm được quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/2011/TT-BYT như sau:
1. Đối với mỹ phẩm nhập khẩu
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản).
- Dữ liệu công bố (Bản mềm của Phiếu công bố).
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 29/2020/TT-BYT).
Lưu ý: Đối với Giấy ủy quyền và Giấy chứng nhận CFS cần nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ một số trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Liên hệ với Quốc Việt theo số hotline 0972.006.222 (Hà Nội) hoặc 0902.553.555 (TP. HCM) để được tư vấn chi tiết.
2. Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản).
- Dữ liệu công bố (Bản mềm của Phiếu công bố).
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (Áp dụng với trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).
Mẫu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm (nhập khẩu, sản xuất trong nước) được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân/tổ chức khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm cần lưu ý các điểm sau:
- Phiếu công bố phải được người đại diện theo pháp luật ký, có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
- Mỗi sản phẩm mỹ phẩm được công bố trong một Phiếu công bố.
- Ngôn ngữ trình bày trong Phiếu công bố có thể được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nhưng nội dung ghi tại mục: Mục đích sử dụng; Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường; Thông tin về người đại diện theo pháp luật của Công ty; Thông tin về Công ty nhập khẩu phải được ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.
- Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố mỹ phẩm qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau:
- Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
- Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Nộp hồ sơ về Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất.
- Mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
- Đưa mỹ phẩm từ Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vào các khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh hoặc đưa vào thị trường nội địa để kinh doanh; đưa mỹ phẩm từ Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị vào thị trường nội địa để kinh doanh phải thực hiện công bố tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
Trên thực tế, mỹ phẩm sản xuất trong nước có thể nộp hồ sơ công bố lưu hành theo hình thức online, gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế. Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu sẽ được nộp online thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ và cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Lưu ý:
- Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo nếu cơ quan có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ không còn giá trị.
- Trên thực tế, thời gian giải quyết hồ sơ công bố đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước thường là 10-15 ngày làm việc; Đối với mỹ phẩm nhập khẩu sẽ thường kéo dài từ 20-25 ngày làm việc.
- Phiếu công bố có hiệu lực trong vòng 05 năm. Trường hợp Phiếu công bố hết hiệu lực và sản phẩm vẫn còn lưu hành trên thị trường, quý khách hàng cần thực hiện lại thủ tục công bố cho sản phẩm của mình.
Căn cứ Phụ lục 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT, Quốc Việt chia sẻ 1 số mỹ phẩm cần tiến hành làm thủ tục công bố trước khi lưu hành trên thị trường:
DANH MỤC MỸ PHẨM PHẢI CÔNG BỐ |
Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (Tay, mặt, chân...) |
Mặt nạ (Chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học) |
Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài |
Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt |
Sản phẩm chống nắng; Sản phẩm làm trắng da; Sản phẩm chống nhăn da |
Sản phẩm dùng để chăm sóc và trang điểm cho móng tay, móng chân |
Sản phẩm chăm sóc tóc (Nhuộm và tẩy màu tóc; Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc…) |
Sản phẩm dùng cho cạo râu hoặc sau khi cạo râu (Kem, xà phòng, sữa…) |
Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh… |
Sản phẩm tẩy lông; Sản phẩm khử mùi và chống mùi (Giảm mùi mồ hôi) |
Sản phẩm để tắm (Muối, sữa, xà phòng, dầu, gel…) |
Các sản phẩm tạo kiểu tóc (Sữa, keo xịt tóc, sáp) |
Sản phẩm dưỡng tóc (Sữa, kem, dầu) |
Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột) |
Sản phẩm chăm sóc răng và miệng |
Làm sạm da mà không cần tắm nắng |
Xà phòng rửa tay, xà phòng khử mùi… |
Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh…
|
Sản phẩm dùng cho môi |
Sản phẩm khác |
Dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm tại Quốc Việt
Với hơn 07 năm kinh nghiệm, Quốc Việt tự tin giúp quý khách hàng giải quyết hồ sơ, thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu, sản xuất trong nước tiết kiệm chi phí với thời gian nhanh nhất. Nội dung gói dịch vụ sẽ bao gồm:
- Tư vấn các vấn đề pháp lý, quy định, điều kiện của pháp luật trước khi thực hiện thủ tục công bố.
- Tiếp nhận Giấy ủy quyền, Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép đầu tư… và yêu cầu khác của khách hàng (Trường hợp khách hàng chưa có các giấy tờ trên, Quốc Việt sẽ hỗ trợ và cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép trên cho khách hàng).
- Thay mặt khách hàng chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ công bố lưu hành về cơ quan có thẩm quyền phù hợp.
- Đại diện khách hàng làm việc trực tiếp và nhận số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế/Sở Y tế.
- Bàn giao số công bố mỹ phẩm tận nơi cho khách hàng.
- Luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn miễn phí các thắc mắc, băn khoăn trong suốt quá trình hoạt động của khách hàng.
Quý khách hàng cần tư vấn thêm về dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam hãy gọi ngay cho Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
Câu hỏi thường gặp về công bố lưu hành mỹ phẩm
Thủ tục công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm (nhập khẩu, sản xuất trong nước) gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ công bố lưu hành tại cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ và cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
➤➤Tham khảo chi tiết: Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm
Số công bố mỹ phẩm (số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm) là số do cơ quan có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Số tiếp nhận Phiếu công bố có giá trị chứng nhận sản phẩm mỹ phẩm được lưu thông hợp pháp trên thị trường và không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục (Annexes) kèm theo.
Quy định về công bố lưu hành mỹ phẩm gồm các điều kiện sau:
- Mỹ phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước chỉ được đưa ra thị trường để kinh doanh khi đã có số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký mã ngành nghề kinh doanh, mua bán, xuất nhập khẩu mỹ phẩm.
- Các quy định khác.
➤➤Tham khảo chi tiết: Quy định về công bố mỹ phẩm
Hồ sơ công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm sẽ tùy thuộc vào sản phẩm được nhập khẩu hay sản xuất tại Việt Nam, cơ bản sẽ bao gồm:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản).
- Dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố).
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam.
➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm là 500.000 đồng (Thông tư số 277/2016/TT-BTC).
Danh mục sản phẩm mỹ phẩm phải công bố gồm:
- Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (Tay, mặt, chân...).
- Mặt nạ (Chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học).
- Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột).
- Sản phẩm khác.
➤➤Tham khảo chi tiết: Danh mục sản phẩm mỹ phẩm
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT