Thủ tục, hồ sơ giải thể/chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

Có phải làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế? Tham khảo hồ sơ, thủ tục giải thể/chấm dứt địa điểm kinh doanh mới nhất trong bài viết này. Có đầy đủ mẫu quyết định, thông báo chấm dứt địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/20216.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế có hiệu lực từ ngày 17/01/2021.

Địa điểm kinh doanh là đơn vị trực tiếp mang doanh thu về cho doanh nghiệp thông qua các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, khi địa điểm kinh doanh hoạt động không hiệu quả, dẫn đến những thiệt hại về kinh tế, nguồn lực nhân sự cho công ty, thì việc loại bỏ địa điểm kinh doanh đó là điều cần thiết.

Giải thể/chấm dứt địa điểm kinh doanh xảy ra khi nào?

Theo nội dung tại Khoản 1 Điều 213 Luật Doanh nghiệp, việc giải thể địa điểm kinh doanh xảy ra theo 2 trường hợp sau:

  • Quyết định của chủ doanh nghiệp (khi địa điểm kinh doanh hoạt động không hiệu quả).
  • Theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của Phòng Đăng ký kinh doanh (khi phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh là giả mạo hoặc địa điểm kinh doanh hoạt động 01 năm mà không đăng ký với Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế hoặc theo quyết định của Tòa án).

Thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế

1. Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính của công ty mẹ

Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh hoặc thành phố với nơi công ty mẹ đặt trụ sở chính không có mã số thuế riêng. Công ty mẹ sẽ chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. 

Vì vậy, khi làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của công ty mẹ

Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố với nơi công ty mẹ đặt trụ sở chính có mã số thuế phụ thuộc, nên doanh nghiệp phải thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh với Cơ quan thuế nơi quản lý thuế của địa điểm kinh doanh để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. (Căn cứ Khoản 1 Điều 72 Nghị định 01/2020/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh khác tỉnh gửi cơ quan thuế gồm có:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao Quyết định giải thể địa điểm kinh doanh của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc của người đứng đầu chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh).
  • Bản sao Giấy phép đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (tùy cơ quan thuế).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện pháp luật thực hiện).

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực MST địa điểm kinh doanh

Sau khi Cơ quan thuế kiểm tra và xác nhận địa điểm kinh doanh đã đóng đầy đủ lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn theo theo quy định, kiểm tra và xác nhận chi nhánh không nợ thuế, cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT và chuyển trạng thái mã số thuế của địa điểm kinh doanh sang trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Thủ tục, hồ sơ giải thể/chấm dứt địa điểm kinh doanh tại Sở Kế hoạch đầu tư

Hồ sơ giải thể/chấm dứt địa điểm kinh doanh

Hồ sơ giải thể/chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh được quy định tại Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

  • Thông báo giải thể (chấm dứt hoạt động) địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-20 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ.

Mẫu thông báo chấm dứt địa điểm kinh doanh

Thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như ở trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo 2 cách sau: 

  • Cách 1: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở.
  • Cách 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc địa điểm kinh doanh chấm dứt hoạt động cho Cơ quan thuế. 
  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh. 
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.

Lưu ý cần biết khi chấm dứt địa điểm kinh doanh

Sau khi hoàn thành thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải việc thu dọn và gỡ biển hiệu của địa điểm kinh doanh, đồng thời phải thông báo đến khách hàng, đối tác về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh thì sẽ bị phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).

Trên đây, Quốc Việt đã cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin hữu ích về hồ sơ, thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh. Nếu cần giải đáp thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ về dịch vụ giải thể địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp hãy liên hệ cho Quốc Việt ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn.

Một số câu hỏi thường gặp khi giải thể địa điểm kinh doanh

Quy trình giải thể địa điểm kinh doanh gồm 2 bước:

  • Bước 1: Làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế.
  • Bước 2: Làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Có. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh/thành phố với nơi công ty mẹ đặt trụ sở chính có mã số thuế phụ thuộc, nên doanh nghiệp phải thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh với Cơ quan thuế nơi quản lý thuế của địa điểm kinh doanh để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao Quyết định giải thể địa điểm kinh doanh của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc của người đứng đầu chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh).
  • Bản sao Giấy phép đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (tùy cơ quan thuế).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện pháp luật thực hiện).

➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực MST địa điểm kinh doanh khác tỉnh

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Thông báo giải thể (chấm dứt hoạt động) địa điểm kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ.

➤➤ Tải miễn phí: Mẫu thông báo chấm dứt địa điểm kinh doanh

CÓ. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh thì sẽ bị phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn