Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế? Chi tiết về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp & những lưu ý doanh nghiệp cần biết sẽ được Quốc Việt giải đáp đầy đủ trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực ngày 04/01/2021.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.

Quy định tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

  • Trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải đang hoạt động bình thường, không bị đóng mã số thuế.
  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc trước khi doanh nghiệp chính thức tạm ngừng hoạt động (theo quy định tại Khoản 1  Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá 1 năm (Theo Khoản 1 Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Chi tiết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Khoản 2, Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

1. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu người nộp hồ sơ.

 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.
  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

2. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.
  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu người nộp hồ sơ.

 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Lưu ý: Trong thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp phải nêu rõ thời gian tạm ngừng kinh doanh và lý do tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Quy trình tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như ở trên, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng theo đường link https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và có thông báo kết quả tới doanh nghiệp:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ và hướng dẫn doanh nghiệp nộp lại.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

1. Tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo với cơ quan thuế

Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp biết về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp KHÔNG cần thông báo với cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh.

2. Trường hợp cần và không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định rõ:

  • Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm. 
  • Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, hồ sơ quyết toán năm.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn năm từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022 thì doanh nghiệp không phải nộp bất kỳ hồ sơ, báo cáo nào của năm 2022.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/01/2023 (không trọn năm) thì trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nộp báo cáo thuế quý I/2022 và báo cáo tài chính năm 2022 (thời gian từ 01/01/2022 đến 01/02/2023).

3. Không được sử dụng hóa đơn khi tạm ngừng kinh doanh 

  • Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
  • Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.

4. Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn phải khi tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch được miễn lệ phí môn bài nếu doanh nghiệp nộp văn bản xin tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30 tháng 01 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lưu ý cần biết khi tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

1. Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

2. Khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cũng phải làm thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo. Trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

4. Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau: quay trở lại kinh doanh hoặc kéo dài thêm thời hạn tạm ngừng kinh doanh (doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh về việc kéo dài thời hạn tạm ngừng kinh doanh) hoặc làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng công ty.

5. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có thể đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh.

Ví dụ 3: Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/01/2023. Doanh nghiệp có thể làm thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh để hoạt động trở lại trước ngày 30/01/2023.

Trên đây là những thông tin rất chi tiết về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cần tư vấn thêm thông tin hoặc quan tâm đến dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Quốc Việt hãy gọi ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn hỗ trợ.

Một số câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng kinh doanh công ty

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá 1 năm.

KHÔNG. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp biết về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh. 

Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh công ty, giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có), bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu người nộp hồ sơ.

➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh công ty, giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có), bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu người nộp hồ sơ.

➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

KHÔNG. Khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cũng phải làm thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo.

Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, hồ sơ quyết toán năm.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn