
Khấu hao TSCĐ là gì? Cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp: đường thẳng, số dư giảm dần có điều chỉnh & số lượng khối lượng sản phẩm. Có ví dụ cho doanh nghiệp tham khảo.
Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc định giá, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, khi giá trị của tài sản đó bị giảm dần do hao mòn tự nhiên hoặc do sự tiến bộ về công nghệ sau một khoảng thời gian đưa vào sử dụng.
3 cách (phương pháp) tính khấu hao TSCĐ
Căn cứ theo quy định về khấu hao tài sản cố định được hướng dẫn tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tùy theo khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng với từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp có thể áp dụng gồm:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng;
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh;
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, để tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp cần xác định rõ 2 yếu tố sau:
- Một là, TSCĐ tính khấu hao là tài sản đã qua sử dụng hay mua mới;
- Hai là, thời gian khấu hao TSCĐ (là thời gian đưa tài sản vào sử dụng, được căn cứ theo khung thời gian trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC).
Dưới đây là cách tính khấu hao tài sản cố định, máy móc thiết bị theo 3 phương pháp cho doanh nghiệp tham khảo:
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian sử dụng tài sản.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là cách thức phổ biến nhất và phù hợp với nhiều lĩnh vực, ngành nghề.
1.1 Quy định về khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, kinh doanh có lãi được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần để nhanh chóng đổi mới công nghệ;
- TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh được trích khấu hao gồm: máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, vật nuôi, vườn cây lâu năm.
1.2 Công thức tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Công thức tính khấu hao TSCĐ theo thời gian hàng tháng như sau:

Công thức tính khấu hao TSCĐ theo thời gian hàng năm như sau:

Trường hợp doanh nghiệp mua TSCĐ và sử dụng ngay trong tháng, thì công thức tính khấu hao TSCĐ theo tháng phát sinh như sau:

1.3 Ví dụ về cách tính khấu hao TSCĐ
Ngày 10/10/2024, Kế toán Quốc Việt mua tài sản cố định (mới 100%) với:
- Giá trị là 122.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế VAT;
- Được chiết khấu 5.000.000 đồng;
- Chi phí vận chuyển là 3.000.000 đồng;
- TSCĐ này được đưa vào sử dụng ngay ngày 01/10/2024;
- TSCĐ này có tuổi thọ kỹ thuật 12 năm, thời gian trích khấu hao của tài sản dự kiến 10 năm.
Cách tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng đối với TSCĐ trên như sau:
- Thời gian trích khấu hao TSCĐ là 10 năm;
- Nguyên giá TSCĐ: 122.000.000 - 5.000.000 + 3.000.000 = 120.000.000 đồng;
- Mức khấu hao hàng năm: 120.000.000/10 = 12.000.000 đồng;
- Mức khấu hao hàng tháng: 12.000.000/12 = 1.000.000 đồng;
Cách tính khấu hao TSCĐ phát sinh trong tháng 10 như sau:
- Số ngày sử dụng trong tháng 10: 31 - 10 + 1 = 22 ngày;
- Mức khấu hao trong tháng 10: (1.000.000/31 ngày) x 22 ngày = 709.677 đồng.
➥ Như vậy, trong tháng 10 Kế toán Quốc Việt được trích khấu hao 709.677 đồng, từ tháng 11/2024 được trích khấu hao 1.000.000 đồng.
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh là phương pháp áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ đòi hỏi sự thay đổi, phát triển nhanh.
Tài sản tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp công nghệ được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ được đầu tư mua mới, chưa qua sử dụng;
- Là các loại thiết bị, máy móc, dụng cụ làm việc đo lường, dụng cụ thí nghiệm.
2.1 Công thức tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Công thức tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:

Trong đó, tỷ lệ khấu hao nhanh (%) được tính như sau:

Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian trích khấu của TSCĐ và được quy định tại bảng dưới đây:
|
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
|
Hệ số điều chỉnh
|
|
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm)
|
1.5
|
|
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm )
|
2
|
|
Trên 6 năm (t > 6 năm)
|
2.5
|
Lưu ý:
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm tính theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao TSCĐ phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
2.2 Ví dụ về cách tính và trích khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Công ty A mua TSCĐ là một thiết bị đo lường mới với:
- Nguyên giá là 50.000.000 đồng;
- Thời gian trích khấu hao của TSCĐ này là 5 năm (xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC).
Cách tính mức khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%): 1/5) x 100% = 20%;
- Thời gian trích khấu hao của TSCĐ là t = 5 năm, hệ số điều chỉnh = 2;
- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh: 20% x 2 = 40%
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:
Đơn vị tính: Đồng
|
Năm thứ
|
Giá trị còn lại đầu năm của TSCĐ
|
Cách tính số khấu hao TSCĐ hàng năm
|
Mức khấu hao hàng năm
|
Mức khấu hao hàng tháng
|
Khấu hao lũy kế cuối năm
|
|
1
|
50.000.000
|
50.000.000 x 40%
|
20.000.000
|
1.666.66
|
20.000.000
|
|
2
|
30.000.000
|
30.000.000 x 40%
|
12.000.000
|
1.000.000
|
32.000.000
|
|
3
|
18.000.000
|
18.000.000 x 40%
|
7.200.000
|
600.000
|
39.200.000
|
|
4
|
10.800.000
|
10.800.000/2
|
5.400.000
|
450.000
|
44.600.000
|
|
5
|
10.800.000
|
10.800.000/2
|
5.400.000
|
450.000
|
50.000.000
|
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng khối lượng sản phẩm
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo số lượng và khối lượng sản phẩm là phương pháp phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3.1 Điều kiện khấu hao TSCĐ theo khối lượng và số lượng sản phẩm
TSCĐ là các loại máy móc, thiết bị tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm;
- Phải xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm được sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không được thấp hơn 100% công suất thiết kế.
3.2 Công thức tính khấu hao theo khối lượng và số lượng sản phẩm
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng/năm theo phương pháp này được tính như sau:

Trong đó, mức trích khấu hao bình quân 1 đơn vị sản phẩm được tính như sau:

Lưu ý:
Trường hợp nguyên giá hoặc công suất thiết kế của TSCĐ thay đổi thì doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
3.3 Ví dụ về cách tính khấu hao TSCĐ theo khối lượng và số lượng sản phẩm
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) để phục vụ việc thi công có:
- Trị giá 450.000.000 đồng (chưa bao gồm VAT);
- Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ;
- Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3.
- Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
|
Tháng
|
Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3)
|
Tháng
|
Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3)
|
|
Tháng 1
|
14.000
|
Tháng 7
|
15.000
|
|
Tháng 2
|
15.000
|
Tháng 8
|
14.000
|
|
Tháng 3
|
18.000
|
Tháng 9
|
16.000
|
|
Tháng 4
|
16.000
|
Tháng 10
|
16.000
|
|
Tháng 5
|
15.000
|
Tháng 11
|
18.000
|
|
Tháng 6
|
14.000
|
Tháng 12
|
18.000
|
Mức trích khấu hao của TSCĐ này theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng được xác định như sau:
- Mức trích khấu hao bình quân cho 1 m3 đất ủi: 450.000.000/2.400.000 = 187,5 đồng/m3;
- Mức trích khấu hao của máy ủi này được tính theo bảng sau:
|
Tháng
|
Cách tính khấu hao hàng tháng
|
Mức trích khấu hao tháng (đồng)
|
|
1
|
14.000 x 187,5
|
2.625.000
|
|
2
|
15.000 x 187,5
|
2.812.500
|
|
3
|
18.000 x 187,5
|
3.375.000
|
|
4
|
16.000 x 187,5
|
3.000.000
|
|
5
|
15.000 x 187,5
|
2.812.500
|
|
6
|
14.000 x 187,5
|
2.625.000
|
|
7
|
15.000 x 187,5
|
2.812.500
|
|
8
|
14.000 x 187,5
|
2.625.000
|
|
9
|
16.000 x 187,5
|
3.000.000
|
|
10
|
16.000 x 187,5
|
3.000.000
|
|
11
|
18.000 x 187,5
|
3.375.000
|
|
12
|
18.000 x 187,5
|
3.375.000
|
| |
Tổng mức khấu hao cả năm
|
35.437.500
|
Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45
Dưới đây là khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ được ban hành tại Phụ lục I Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
Thời gian tính khấu hao do doanh nghiệp quyết định nhưng phải đúng với khung thời gian trích khấu hao dưới đây và doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế. Trường hợp trích khấu hao nhiều hơn khung thời gian quy định, thì chi phí vượt khung sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
|
Danh mục các nhóm tài sản cố định
|
Thời gian trích khấu hao (năm)
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
A - Máy móc, thiết bị động lực
|
|
1. Máy phát động lực
|
8
|
15
|
|
2. Máy phát điện, nhiệt điện, phong điện, thuỷ điện, hỗn hợp khí.
|
7
|
20
|
|
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện
|
7
|
15
|
|
4. Máy móc, thiết bị động lực khác
|
6
|
15
|
|
B - Máy móc, thiết bị công tác
|
|
1. Máy công cụ
|
7
|
15
|
|
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng
|
5
|
15
|
|
3. Máy kéo
|
6
|
15
|
|
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
|
6
|
15
|
|
5. Máy bơm nước và xăng dầu
|
6
|
15
|
|
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại
|
7
|
15
|
|
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất
|
6
|
15
|
|
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
|
10
|
20
|
|
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác
|
5
|
15
|
|
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
|
7
|
15
|
|
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
|
10
|
15
|
|
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
|
5
|
10
|
|
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
|
5
|
15
|
|
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm
|
7
|
15
|
|
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
|
6
|
15
|
|
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình
|
3
|
15
|
|
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
|
6
|
10
|
|
18. Máy móc, thiết bị công tác khác
|
5
|
12
|
|
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu
|
10
|
20
|
|
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.
|
7
|
10
|
|
21. Máy móc thiết bị xây dựng
|
8
|
15
|
|
22. Cần cẩu
|
10
|
20
|
|
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
|
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học
|
5
|
10
|
|
2. Thiết bị quang học và quang phổ
|
6
|
10
|
|
3. Thiết bị điện và điện tử
|
5
|
10
|
|
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá
|
6
|
10
|
|
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
|
6
|
10
|
|
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
|
5
|
10
|
|
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
|
6
|
10
|
|
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc
|
2
|
5
|
|
D - Thiết bị và phương tiện vận tải
|
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ
|
6
|
10
|
|
2. Phương tiện vận tải đường sắt
|
7
|
15
|
|
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ
|
7
|
15
|
|
4. Phương tiện vận tải đường không
|
8
|
20
|
|
5. Thiết bị vận chuyển đường ống
|
10
|
30
|
|
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng
|
6
|
10
|
|
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác
|
6
|
10
|
|
E - Dụng cụ quản lý
|
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường
|
5
|
8
|
|
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý
|
3
|
8
|
|
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác
|
5
|
10
|
|
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố
|
25
|
50
|
|
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...
|
6
|
25
|
|
3. Nhà cửa khác
|
6
|
25
|
|
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...
|
5
|
20
|
|
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng
|
6
|
30
|
|
6. Bến cảng, ụ triền đà...
|
10
|
40
|
|
7. Các vật kiến trúc khác
|
5
|
10
|
|
H - Súc vật, vườn cây lâu năm
|
|
1. Các loại súc vật
|
4
|
15
|
|
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm
|
6
|
40
|
|
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh
|
2
|
8
|
|
I - Các loại TSCĐ hữu hình khác chưa quy định ở các nhóm trên
|
4
|
25
|
|
K - Tài sản cố định vô hình khác
|
2
|
20
|
Trên đây Quốc Việt đã hướng dẫn cho bạn 3 cách tính khấu hao tài sản cố định và ví dụ cụ thể cho từng cách tính. Nếu doanh nghiệp cần hỗ trợ thêm thông tin về khấu hao tài sản hoặc cần tìm đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp có thể liên hệ Quốc Việt ngay theo số 0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam) để được hỗ trợ.