Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần MỚI NHẤT

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần dễ hay khó? Cách thành lập công ty cổ phần như thế nào? Quốc Việt sẽ giải đáp chi tiết cho bạn trong bài viết này. 

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực ngày 04/01/2021.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực ngày 01/05/2021.
  • Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 có hiệu lực ngày 01/07/2015.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

1. Số lượng cổ đông góp vốn

  • Phải có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn khi thành lập công ty và không giới hạn cổ đông tối đa.
  • Cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, ngoại trừ các đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Tên công ty cổ phần

  • Khi đặt tên công ty cổ phần phải đảm bảo có đủ 2 thành tố: Công ty cổ phần + tên riêng (Điều 41, Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên công ty (Điều 38, Luật Doanh nghiệp 2020).
➤➤ Tham khảo bài viết: Cách‌ ‌đặt‌ ‌tên‌ ‌công‌ ‌ty

3. Địa chỉ công ty cổ phần

  • Trụ sở chính của công ty phải ở Việt Nam Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Không được đặt trụ sở công ty tại chung cư (trù căn hộ có chức năng thương mại), nhà tập thể (Điều 3, Điều 6, Luật Nhà ở 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN).
  • Phải có sổ đỏ hoặc hợp đồng thuê/mượn chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với địa điểm đặt trụ sở công ty.

4. Ngành nghề kinh doanh

  • Khi làm thủ tục thành lập công ty, nhiều chủ doanh nghiệp thường đăng ký rất nhiều ngành nghề mà bỏ quên mất những điều kiện liên quan của ngành nghề đó như: Chứng chỉ, bằng cấp liên quan, vốn pháp định...
  • Theo quy định doanh nghiệp chỉ được đăng ký kinh doanh những ngành nghề mà luật không cấm và nếu đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó (ví dụ như điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu, giấy phép con, chứng chỉ hành nghề…) và phải duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh (Căn cứ Khoản 1 Điều 7 và Khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020).

➤➤ Tham khảo bài viết: Quy định về ngành nghề kinh doanh

5. Vốn điều lệ

  • Pháp luật không có điều khoản nào quy định bắt buộc doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn điều lệ tối đa, hay tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ những ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên, theo Khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, các cổ đông phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, vì vậy tùy khả năng lực tài chính của các cổ đông, doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn cho phù hợp. 

➤➤ Tham khảo bài viết: Quy định về vốn điều lệ công ty

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần

Trình tự các bước thành lập công ty cổ phần như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin của công ty bao gồm: tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề dự kiến kinh doanh, thông tin và bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông công ty.

Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Điều 22, Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao hợp uyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cổ đông góp vốn là tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
  • Giấy ủy quyền cho người khác thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu ý: Để nộp hồ sơ đúng quy định, bạn cần lựa chọn hình thức nộp hồ sơ phù hợp trước khi làm thủ tục. Vì hiện tại hầu hết các tỉnh, thành lớn như TP.HCM, Hà Nội, Hải Dương… chỉ áp dụng hình thức nộp hồ sơ online và không nhận hồ sơ nộp trực tiếp.

Bước 4: Nhận kết quả tại Sở KH&ĐT

Sau 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả: 

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Các thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty cổ phần

Để tránh bị xử phạt không mong muốn, sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT, doanh nghiệp cần thực hiện ngay những việc sau đây:

  1. Khắc con dấu công ty.
  2. Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu đúng thời gian quy định.
  3. Nộp tờ khai lệ phí môn bài.
  4. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản với cơ quan thuế.
  5. Mua chữ ký số (token) để ký nộp tờ khai, báo cáo thuế. kê khai bảo hiểm, kê khai hải quan điện tử….
  6. Treo bảng hiệu tại trụ sở chính của công ty.
  7. Mua hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn.
  8. Tham gia bảo hiểm cho người lao động và các vấn đề về thuế.
  9. Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn...

➤➤ Tham khảo bài viết: 9 việc cần làm sau khi thành lập công ty

Ưu điểm của công ty cổ phần

  • Các cổ đông công ty cổ phần chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn góp đã góp vào công ty, vì thế có thể hạn chế tối đa thiệt hại cho cổ đông khi xảy ra rủi ro kinh doanh.
  • Khả năng thực hiện việc huy động vốn của công ty cổ phần là cao nhất trong các loại hình, dễ dàng thông qua bằng việc phát hành cổ phiếu.
  • Việc chuyển nhượng phần vốn góp của công ty cổ phần cũng khá dễ dàng so với các loại hình công ty khác.
  • Đối tượng tham gia tiến hành mua cổ phiếu của công ty cổ phần cũng được pháp luật quy định khá rộng rãi, ngay cả đến nhân viên cán bộ công chức cũng không bị hạn chế, trong khi những loại hình khác gần như là không được;
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần được pháp luật quy định khá linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều người cùng tiến hành tham gia kinh doanh;
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, hầu hết trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Trên đây là những thông tin cụ thể về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn cần giải đáp thêm thông tin hoặc quan tâm đến dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Quốc Việt có thể liên hệ ngay tới hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để hỗ trợ kịp thời.

Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần, cần phải đáp ứng các điều kiện sau: Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn và phải đáp ứng các điều kiện về tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Chi tiết doanh nghiệp có thể xem Tại đây.

KHÔNG. Công ty cổ phần chỉ yêu cầu tối thiểu có 3 cổ đông góp vốn chứ không hạn chế tối đa số cổ đông góp vốn.
Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, pháp luật quy định tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam ngoại trừ các trường hợp bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2, Điều 17, Luật doanh nghiệp 2020.

Thành phần hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần, điều lệ công ty, danh sách cổ đông sáng lập, bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông công ty và người đại diện pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan khác. Xem chi tiết: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Trước khi chính thức đi vào hoạt động, doanh nghiệp cần làm những việc sau: Khắc con dấu pháp nhân, mua chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp tờ khai lệ phí môn bài, treo bảng hiệu công ty, thông báo phát hành hóa đơn, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn... Tham khảo chi tiết tại đây.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn