Chữ ký số token ngày càng được sử dụng rộng rãi, mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong các thủ tục, giao dịch điện tử. Vì vậy, hãy cùng Quốc Việt tìm hiểu chi tiết dưới góc độ pháp lý theo các quy định mới nhất của pháp luật về chữ ký số token là gì? Doanh nghiệp có bắt buộc sử dụng chữ ký số token hay không? Mua chữ ký số ở đâu là uy tín và an toàn.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/05/2011.
- Khoản 1 Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về nội dung hóa đơn điện tử có hiệu lực từ ngày 01/11/2018.
- Điều 4 Quyết định số 838/QĐ-BHXH quy định về sử dụng chữ ký số trong giao dịch BHXH điện tử có hiệu lực từ ngày 01/07/2017.
Chữ ký số token là gì?
Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
Hiểu một cách đơn giản hơn, chữ ký số hay còn gọi là token là một thiết bị điện tử đã được mã hoá các dữ liệu dùng thay thế cho chữ ký tay và con dấu để ký lên các văn bản, hợp đồng, tài liệu trong các giao dịch qua mạng internet hay các giao dịch điện tử. Chữ ký số sẽ có đầy đủ tính pháp lý của chữ ký tay và con dấu.
Đặc điểm của chứng thư số và chữ ký số token
Cấu tạo của chữ ký số sẽ bao gồm 2 phần:
- Phần cứng: giống như một chiếc USB và được gọi là USB token. USB token là thiết bị dùng để tạo ra cặp khoá công khai và khoá bí mật cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng. USB token sẽ được bảo mật bằng mật khẩu hay còn gọi là mã pin.
- Phần mềm: chứng thư số dùng để chứa tất cả dữ liệu đã mã hoá của khách hàng. Chứng thư số sẽ là phần chứng nhận chữ ký số được tạo ra đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Phần chứng thư số trong chữ ký số sẽ mã hóa các dữ liệu và thông tin cơ bản sau của doanh nghiệp:
- Thông tin của doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, tên công ty...
- Số hiệu của chứng thư số (số seri).
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khoá công khai của doanh nghiệp được cung cấp chứng thư số.
- Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số.
- Chữ ký của tổ chức chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số.
- Thuật toán mã hoá.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
Chứng thư số và chữ ký số là một cặp khoá không thể tách rời, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nếu chữ ký số là khoá bí mật thì chứng thư sẽ là khoá công khai. Chỉ khi kết hợp 2 khoá này lại với nhau thì chữ ký số token mới hợp lệ và được chấp nhận.
Chứng thư số sẽ là phần giúp cho khách hàng, đối tác của doanh nghiệp xác định chữ ký số của bạn là hợp lệ và an toàn để thực hiện các giao dịch qua mạng internet.
Chữ ký số token được dùng cho mục đích gì?
Hiện nay, chữ ký số có thể giúp doanh nghiệp thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng, an toàn, bảo mật thông tin tuyệt đối và đảm bảo đầy đủ các giá trị pháp như văn bản giấy:
Kê khai, nộp thuế điện tử, kê khai hải quan điện từ, kê khai BHXH điện tử, ký hoá đơn điện tử, giao dịch chứng khoán, đấu thầu điện tử… mà doanh nghiệp không cần gặp mặt hay in ấn các tờ kê khai, đóng dấu.
Sử dụng chữ ký số để đăng ký tài khoản và dễ dàng thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia như: thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép kinh doanh...
Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng trực tuyến với khách hàng, đối tác của mình.
➥ Như vậy, nhờ chữ ký số mà cá nhân hay doanh nghiệp có thể cắt giảm chi phí đi lại, thời gian chờ đợi hoặc in ấn các văn bản, hợp đồng mà vẫn có thể thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng, trao đổi thông tin dễ dàng qua email.
Có buộc phải đăng ký chữ ký số token không?
Cá nhân và doanh nghiệp KHÔNG BẮT BUỘC sử dụng chữ ký số trong tất cả các thủ tục hay giao dịch của mình. Và cá nhân, doanh nghiệp có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. (Căn cứ vào Khoản 3 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020).
Tuy nhiên, trong một số trường hợp cá nhân, doanh nghiệp BẮT BUỘC phải sử dụng chữ ký điện tử, cụ thể là:
TRƯỜNG HỢP
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
Kê khai thuế, nộp tờ kê khai, nộp thuế và giao dịch với cơ quan thuế thông qua phương tiện điện tử.
|
Khoản 10 Điều 17 Luật quản lý thuế 2019.
|
Khi sử dụng hoá đơn điện tử.
|
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP.
Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
|
Khi thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
|
Điều 4 Quyết định số 828/QĐ-BHXH năm 2017.
|
Mua chữ ký số ở đâu?
Trên thị trường có các đơn vị được cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số token cho cá nhân, doanh nghiệp nổi bật như: VIETTEL, VNPT, FPT, BKAV, CK, VINA, NEWTEL, NACENCOMM, SAFE-CA,... Bộ thông tin và Truyền thông đều đã cấp phép cho các đơn vị trên cung cấp dịch vụ chữ ký số token, cho nên bạn lựa chọn đơn vị nào đều được, công dụng, chất lượng chữ ký số là như nhau, giá thành rất cạnh tranh. Bạn không cần băn khoăn lựa chọn chữ ký số nào trong các thương hiệu kể trên mà điều doanh nghiệp cần quan tâm là mua chữ ký số ở đại lý/ctv nào có uy tín, giá thành hợp lý, chất lượng dịch vụ tốt và có thể hỗ trợ doanh nghiệp các vấn đề kỹ thuật mọi lúc đặc biệt là thời điểm cao điểm cuối năm nộp tờ khai và báo cáo thuế.
Quốc Việt đề xuất với bạn có thể cân nhắc mua chữ ký số Viettel-CA (chữ ký số Viettel) vì đây là đơn vị cung cấp chữ ký số đã được đánh giá uy tín hàng đầu ở Việt Nam vì tính ổn định, đảm bảo tính bảo mật cao và xử lý các vấn đề phát sinh về kỹ thuật trong quá trình sử dụng của khách hàng rất nhanh và rất thân thiện.
Tuy nhiên, giá thành của chữ ký số Viettel có nhỉnh hơn các nhà cung cấp khác một chút.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Bảng giá dịch vụ chữ ký số Viettel
Một số câu hỏi thường gặp về chữ ký số điện tử
Chữ ký số hay còn gọi là token là một thiết bị điện tử đã được mã hoá các dữ liệu dùng thay thế cho chữ ký tay và con dấu để ký lên các văn bản, hợp đồng, tài liệu trong các giao dịch qua mạng internet hay các giao dịch điện tử. Chữ ký số sẽ có đầy đủ tính pháp lý của chữ ký tay và con dấu.
Chữ ký số token dùng để: kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai BHXH điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính, ký hợp đồng với đối tác làm ăn trực tuyến qua email.
Cá nhân và doanh nghiệp KHÔNG BẮT BUỘC sử dụng chữ ký số trong tất cả các thủ tục hay giao dịch của mình. Tuy nhiên, đối với các giao dịch như: kê khai, nộp thuế qua phương tiện điện tử; giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH; khi sử dụng hoá đơn điện tử doanh nghiệp BẮT BUỘC phải sử dụng chữ ký số.
Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ chữ ký số, mua chữ ký số từ đại lý của VIETTEL, VNPT, FPT, BKAV, CK, VINA, NEWTEL, NACENCOMM, SAFE-CA... Bộ thông tin và Truyền thông đều đã cấp phép cho các đơn vị trên cung cấp dịch vụ chữ ký số token.
Chứng thư số và chữ ký số là một cặp khoá không thể tách rời, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nếu chữ ký số là khoá bí mật thì chứng thư sẽ là khoá công khai. Chỉ khi kết hợp 2 khoá này lại với nhau thì chữ ký số token mới hợp lệ và được chấp nhận.
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số chính là tên của nhà cung cấp chữ ký số cho doanh nghiệp như: VIETTEL, VNPT, FPT, BKAV, CK, VINA, NEWTEL, NACENCOMM, SAFE-CA...