
Dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể trọn gói từ 600.000 đồng/tháng, đảm bảo sổ sách kế toán, báo cáo thuế được thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng hạn.
Quy định về việc khai thuế hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định hiện tại, hộ kinh doanh cá thể thuộc 2 trường hợp dưới đây phải thực hiện kê khai thuế hàng tháng/hàng quý và phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC:
- Hộ kinh doanh quy mô lớn nộp thuế theo phương pháp kê khai;
- Hộ kinh doanh chưa phải là hộ kinh doanh quy mô lớn nhưng tự nguyện nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Thời hạn nộp báo cáo thuế của hộ kinh doanh kê khai như sau:
- Kê khai theo tháng: Hạn cuối là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Kê khai theo quý: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
➤ Tham khảo bài viết: Chế độ kế toán cho hộ kinh doanh cá thể theo Thông tư 88.
Phí dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể tại Quốc Việt
Nhằm hỗ trợ kinh doanh tháo gỡ khó khăn trong việc thực hiện chế độ kế toán, hạn chế rủi ro về thuế, an tâm hoạt động kinh doanh, Kế toán Quốc Việt cung cấp dịch vụ kê khai thuế, làm sổ sách kế toán trọn gói cho hộ kinh doanh, với chi phí tiết kiệm chỉ từ 600.000 đồng/tháng.
➨ Cam kết kế toán trưởng chuyên nghiệp, tận tâm hỗ trợ 1-1 trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ;
➨ Cam kết sổ sách kế toán, báo cáo thuế được thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng tiến độ;
➨ Cam kết phí dịch vụ trọn gói - minh bạch - không phát sinh phụ phí ngoài hợp đồng.
Dưới đây là chi tiết bảng giá dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể trọn gói tại Quốc Việt, được tính theo từng nhóm ngành nghề và căn cứ theo số hóa đơn đầu vào - đầu ra hộ kinh doanh phát sinh trong 1 quý - 3 tháng.
Lưu ý:
- Phí dịch vụ trọn gói và được tính theo quý;
- Phí dịch vụ dưới đây chưa bao gồm thuế GTGT 8%.
NHÓM NGÀNH THƯƠNG MẠI |
Tổng số hóa đơn trong quý
|
Không có tờ khai hải quan
|
Có tờ khai hải quan
|
Không có hóa đơn
|
1.800.000 đồng
|
1.800.000 đồng
|
Dưới 10 hóa đơn
|
2.700.000 đồng
|
3.000.000 đồng
|
Dưới 16 hóa đơn
|
3.300.000 đồng
|
3.900.000 đồng
|
Dưới 31 hóa đơn
|
4.200.000 đồng
|
4.800.000 đồng
|
Dưới 46 hóa đơn
|
4.800.000 đồng
|
5.700.000 đồng
|
Dưới 61 hóa đơn
|
5.400.000 đồng
|
6.300.000 đồng
|
Dưới 76 hóa đơn
|
6.000.000 đồng
|
6.900.000 đồng
|
Dưới 91 hóa đơn
|
6.600.000 đồng
|
7.500.000 đồng
|
Dưới 121 hóa đơn
|
7.500.000 đồng
|
8.400.000 đồng
|
Dưới 151 hóa đơn
|
8.100.000 đồng
|
9.600.000 đồng
|
Dưới 181 hóa đơn
|
8.700.000 đồng
|
10.500.000 đồng
|
Từ 181 hóa đơn trở lên
|
Tính phí 20.000 đồng/hóa đơn
|
LIÊN HỆ NGAY
0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam)
Quốc Việt luôn sát cánh cùng doanh nghiệp
NHÓM NGÀNH TƯ VẤN - DỊCH VỤ |
Tổng số hóa đơn trong quý
|
Dịch vụ ăn uống
|
Ngành tư vấn - dịch vụ khác
|
Không có hóa đơn
|
1.800.000 đồng
|
1.800.000 đồng
|
Dưới 10 hóa đơn
|
3.600.000 đồng
|
2.700.000 đồng
|
Dưới 16 hóa đơn
|
4.200.000 đồng
|
3.600.000 đồng
|
Dưới 31 hóa đơn
|
5.100.000 đồng
|
4.500.000 đồng
|
Dưới 46 hóa đơn
|
6.300.000 đồng
|
5.400.000 đồng
|
Dưới 61 hóa đơn
|
7.500.000 đồng
|
6.000.000 đồng
|
Dưới 76 hóa đơn
|
8.400.000 đồng
|
6.600.000 đồng
|
Dưới 91 hóa đơn
|
9.600.000 đồng
|
7.200.000 đồng
|
Dưới 121 hóa đơn
|
10.800.000 đồng
|
7.800.000 đồng
|
Dưới 151 hóa đơn
|
12.000.000 đồng
|
8.700.000 đồng
|
Dưới 181 hóa đơn
|
13.200.000 đồng
|
9.600.000 đồng
|
Từ 181 hóa đơn trở lên
|
Tính phí 30.000 đồng/hóa đơn
|
Tính phí 20.000 đồng/hóa đơn
|
LIÊN HỆ NGAY
0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam)
Quốc Việt luôn sát cánh cùng doanh nghiệp
NHÓM NGÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG - TRANG TRÍ NỘI THẤT
SẢN XUẤT - GIA CÔNG - LẮP ĐẶT
|
Tổng số hóa đơn trong quý
|
Thi công - xây dựng - sản xuất
|
Trang trí nội thất - gia công - lắp đặt
|
Không có hóa đơn
|
2.400.000 đồng
|
2.400.000 đồng
|
Dưới 10 hóa đơn
|
3.600.000 đồng
|
3.000.000 đồng
|
Dưới 16 hóa đơn
|
4.200.000 đồng
|
3.600.000 đồng
|
Dưới 31 hóa đơn
|
5.100.000 đồng
|
4.500.000 đồng
|
Dưới 46 hóa đơn
|
6.300.000 đồng
|
5.700.000 đồng
|
Dưới 61 hóa đơn
|
7.500.000 đồng
|
6.900.000 đồng
|
Dưới 76 hóa đơn
|
8.400.000 đồng
|
8.100.000 đồng
|
Dưới 91 hóa đơn
|
9.600.000 đồng
|
9.300.000 đồng
|
Dưới 121 hóa đơn
|
10.800.000 đồng
|
10.500.000 đồng
|
Dưới 151 hóa đơn
|
12.000.000 đồng
|
11.700.000 đồng
|
Dưới 181 hóa đơn
|
13.200.000 đồng
|
12.900.000 đồng
|
Từ 181 hóa đơn trở lên |
Tính phí 30.000 đồng/hóa đơn |
LIÊN HỆ NGAY
0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam)
Quốc Việt luôn sát cánh cùng doanh nghiệp
Lưu ý:
Dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể của Quốc Việt chỉ áp dụng cho hộ kinh doanh kê khai, không áp dụng cho các trường hợp:
- Cá nhân, hộ gia đình bán hàng online qua website, mạng xã hội;
- Cá nhân có thu nhập từ Youtube, tiếp thị liên kết, cung cấp dịch vụ online khác.
➤ Tham khảo chi tiết: Dịch vụ kê khai thuế bán hàng online - trọn gói 250.000 đồng.
Hồ sơ hộ kinh doanh cần cung cấp cho Quốc Việt
Khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh tại Kế toán Quốc Việt, bạn chỉ cần cung cấp các giấy tờ sau đây:
- Sao kê tài khoản ngân hàng;
- Hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra hàng tháng hoặc quý;
- Bảng lương của nhân viên (nếu có trả lương cho nhân viên);
- Các loại giấy tờ, chứng từ khác như: Giấy nộp tiền, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi.
Nội dung dịch vụ khai thuế hộ kinh doanh tại Kế toán Quốc Việt
Với chi phí trọn gói chỉ từ 600.000 đồng/tháng, kế toán trưởng của Quốc Việt sẽ đồng hành và hỗ trợ hộ kinh doanh giải quyết các công việc kế toán thuế sau đây:
- Tư vấn, hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88;
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến hóa đơn điện tử, chứng từ kế toán, chi phí hợp lý…;
- Hỗ trợ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền với cơ quan thuế;
- Hướng dẫn chủ hộ xuất hóa đơn điện tử, quản lý chứng từ và hóa đơn đầu vào - đầu ra;
- Nhận hóa đơn, chứng từ kế toán tận nơi;
- Tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ;
- Lập báo cáo thuế hàng tháng/quý và nộp tới cơ quan thuế đúng hạn;
- Lập các loại sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động của hộ kinh doanh;
- Thay mặt hộ kinh doanh gặp và làm việc với cơ quan thuế;
- Tính số tiền thuế phải nộp và thông báo cho chủ hộ nộp đúng hạn;
- In ấn sổ sách, bàn giao tận nơi cho hộ kinh doanh (khi được yêu cầu);
Lưu ý:
Ngoài dịch vụ kế toán thuế trọn gói, Quốc Việt còn cung cấp các dịch vụ khác cho hộ kinh doanh như:
Bạn có thể liên hệ Kế toán Quốc Việt theo số 0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam) để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết về các dịch vụ này.
Hướng dẫn cách kê khai thuế cho hộ kinh doanh cá thể online
Hiện nay, hộ kinh doanh có thể kê khai thuế qua trang Thuế điện tử của Cục thuế theo các bước sau:
➨ Bước 1: Đăng nhập trang Thuế điện tử
- Truy cập vào trang Thuế điện tử của Cục thuế ➞ chọn mục “Cá nhân”;
- Chọn “Đăng nhập bằng tài khoản Thuế điện tử” hoặc “Đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử” và nhập thông tin được hệ thống yêu cầu để đăng nhập.
Lưu ý: Nếu chưa có tài khoản, bạn chọn “Đăng ký” sau đó làm theo hướng dẫn và mang CCCD đến cơ quan thuế để được hỗ trợ.
➨ Bước 2: Chọn tờ khai thuế và hình thức kê khai
- Chọn mục Khai thuế” ➞ chọn tiếp “Khai thuế CNKD”;
- Chọn tờ khai “Mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh (TT40/2021)”;
- Tại mục “Chọn thông tin tờ khai”, hộ kinh doanh kê khai chọn hình thức kê khai theo “Tháng” hoặc “Quý”;
- Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị thông tin của tờ khai tờ khai 01/CNKD, bạn thực hiện kê khai thuế cho hộ kinh doanh theo hướng dẫn ở bước 3 dưới đây.
➨ Bước 3: Nhập thông tin vào tờ khai thuế Mẫu 01/CNKD
- Tích chọn “HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai”;
- Thực hiện điền đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai (từ chỉ tiêu 01 đến chỉ tiêu 25);
- Tại phần A, khi kê khai doanh thu để tính thuế GTGT và thuế TNCN phát sinh trong kỳ chủ hộ kinh doanh cần kê khai theo từng nhóm ngành nghề;
- Tại phần B, hộ kinh doanh chỉ thực hiện kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu không phát sinh thì hộ kinh doanh không phải kê khai.
- Tại phần C, hộ kinh doanh chỉ thực hiện kê khai thuế/phí bảo vệ môi trường hoặc thuế tài nguyên nếu có phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản hoặc bán hàng hóa sản phẩm chịu thuế, phí bảo vệ môi trường.
➨ Bước 4: Kê khai kèm bảng kê 01-2/BK-HĐKD
- Sau khi điền xong tờ khai 01/CNKD, bạn chọn “Phụ lục” ➞ chọn mẫu “01-2/BK-HĐKD”;
- Chọn “Tiếp tục” và thực hiện điền thông tin vào bảng kê;
- Thực hiện điền thông tin vào bảng kê (hoặc để trống nếu không có doanh thu);
- Chọn “Hoàn thành tờ khai” để hoàn tất.
➨ Bước 5: Nộp tờ khai
- Chọn “Nộp tờ khai” ➞ nhập mã xác thực và chọn “Tiếp tục”;
- Màn hình hiển thị giao diện đính kèm tài liệu, bạn bỏ qua (không cần đính kèm) và nhấn “Tiếp tục” lần nữa;
- Nhập mã OTP do Cục Thuế gửi về qua số điện thoại bạn đã đăng ký khi tạo tài khoản;
- Nhấn “Tiếp tục” để hoàn thành việc nộp tờ khai.
- Màn hình hiện thông báo “Nộp tờ khai thành công”.
Mức phạt chậm kê khai thuế hộ kinh doanh
Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Với cùng 1 lỗi vi phạm, mức phạt đối với hộ kinh doanh bằng 1/2 mức phạt của tổ chức, doanh nghiệp.
Dưới đây là mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh:
Mức phạt chậm kê khai thuế đối với hộ kinh doanh kê khai |
STT |
Mức phạt và hành vi vi phạm |
1
|
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế qua thời hạn từ 1 ngày đến 5 ngày đồng thời có tình tiết giảm nhẹ.
|
2
|
Phạt từ 1.000.000 đồng - 2.500.000 đồng hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1 ngày đến 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ.
|
3
|
Phạt từ 2.500.000 đồng - 4.000.000 đồng đồng hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày.
|
4
|
Phạt từ 4.000.000 đồng - 7.500.000 đồng đối với hành vi:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
|
5
|
Phạt từ 7.500.000 đồng - 12.500.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày và có phát sinh số thuế phải nộp.
|
Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế::
- Trường hợp hộ kinh doanh chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước;
- Trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, buộc hộ kinh doanh phải nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo.
Một số câu hỏi thường gặp về dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh
Kế toán Quốc Việt cung cấp dịch vụ kê khai thuế cho hộ kinh doanh trọn gói chỉ từ 600.000 đồng/tháng, hỗ trợ xử lý tất cả các công việc kế toán thuế như: Kê khai, làm sổ sách kế toán, báo cáo thuế hàng tháng hoặc quý, hướng dẫn chế độ kế toán theo Thông tư 88…
➤➤ Tham khảo chi tiết: Bảng giá dịch vụ kê khai thuế hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh cần cung cấp các giấy tờ sau đây cho Kế toán Quốc Việt:
- Sao kê tài khoản ngân hàng;
- Hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra hàng tháng hoặc quý;
- Bảng lương của nhân viên (nếu có trả lương cho nhân viên);
- Các loại giấy tờ, chứng từ khác như: Giấy nộp tiền, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi.
Thành phần hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh theo tháng/quý gồm có:
- Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ khai thuế hộ kinh doanh kê khai.
Có. Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện kê khai thuế hàng tháng hoặc quý và lập sổ sách kế toán, chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.
Quy định về thời hạn báo cáo thuế của hộ kinh doanh kê khai như sau:
- Hộ kinh doanh có doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng, thực hiện kê khai thuế (nộp báo cáo thuế) theo tháng, thời hạn kê khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Hộ kinh doanh có doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở xuống thực hiện kê khai theo quý, thời hạn kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Thời hạn nộp báo cáo thuế quý III/2025 (tháng 7,8,9) chậm nhất là ngày 30/10/2025.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT