Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh cá thể - Mới Nhất

Việc thực hiện chế độ kế toán toán áp dụng đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai hay phương pháp khoán? Chi tiết chế độ kế toán cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. Miễn phí tải mẫu chứng từ, sổ sách kế toán hộ kinh doanh excel.

Theo quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán. Tuy nhiên, còn rất nhiều hộ kinh doanh đang lúng túng không biết mình có nằm trong diện phải thực hiện chế độ kế toán hay không và cách thực hiện như thế nào? 

Bài viết này của Quốc Việt sẽ làm rõ đối tượng và cách thực hiện chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh một cách đầy đủ và chi tiết nhất.  

Cá nhân, hộ kinh doanh nào phải thực hiện chế độ kế toán?

1. Các trường hợp phải thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 88

Theo Điều 2 Thông tư 88/2021/TT-BTC, việc thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sau đây:

  • Một là, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh quy mô lớn. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được tính là quy mô lớn khi thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:
  • Có trung bình từ 10 lao động trở lên tham gia bảo hiểm xã hội trong 1 năm.
  • Có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên nếu kinh doanh trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp hoặc từ 10 tỷ đồng trở lên nếu kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
  • Hai la, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng được quy mô lớn (không phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai) nhưng tự nguyện thực hiện kê khai và tính thuế theo phương pháp kê khai.

Như vậy, việc thực hiện chế độ sổ sách kế toán được áp dụng đối với các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kê khai và tính thuế theo phương pháp kê khai.

➤ Tham khảo bài viết: Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể.

2. Lộ trình xóa bỏ thuế khoán, áp dụng chế độ kế toán đối với hộ kinh doanh

Theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Nghị quyết 198/2025/QH15, thì:

  • Từ ngày 01/07/2025, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 1 tỷ đồng trở lên đang nộp thuế theo phương pháp khoán phải chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai và nộp thuế theo doanh thu.
  • Từ ngày 01/01/2026, chính thức xóa bỏ phương pháp thuế khoán, toàn bộ hộ kinh doanh cá thể đều phải áp dụng phương pháp kê khai.

>> Như vậy, theo lộ trình này, thì từ năm 2026 chính thức xóa bỏ phương pháp thuế khoán, hộ kinh doanh phải thực hiện chế độ sổ sách kế toán (ghi chép doanh thu, chi phí…) và sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu với cơ quan thuế.

-----------

Hiện tại, cơ quan thuế dự định thực hiện phân chia hộ kinh doanh thành 4 nhóm theo mức doanh thu hàng năm để quản lý thuế và từng bước hỗ trợ hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai, thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn. Cụ thể như sau:

Nhóm Doanh thu/năm Yêu cầu xuất hóa đơn Chế độ kế toán
Nhóm 1 Dưới 200 triệu Khuyến khích sau khi bỏ phương pháp thuế khoán Chế độ kế toán theo hình thức rất đơn giản theo phần mềm của BCT
Nhóm 2 Từ 200 triệu - dưới 1 tỷ Khuyến khích sử dụng (lộ trình áp dụng từ năm 2027 - 2028) Chế độ kế toán theo hình thức rất đơn giản theo phần mềm của BCT
Nhóm 3 Từ 1 tỷ - dưới 10 tỷ hoặc từ 1 tỷ - 3 tỷ đối với công ty xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp Bắt buộc sử dụng hóa đơn Chế độ kế toán theo hình thức đơn giản, sửa đổi Thông tư 88/2021/TT-BTC
Nhóm 4 Từ 10 tỷ trở lên Bắt buộc sử dụng hóa đơn Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 88/2021/TT-BTC

Tổ chức công tác kế toán cho cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 88/2021/TT-BTC:

  • Chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự quyết định người làm kế toán cho mình. Người làm kế toán phải hiểu biết về nghiệp vụ kế toán và có thể là người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con cái hoặc anh chị em) hoặc người được thuê để làm quản lý công việc kinh doanh, thủ kho, thủ quỹ, chịu trách nhiệm việc mua, bán tài sản đồng thời kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được lựa chọn thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn của Thông tư 88/2021/TT-BTC hoặc lựa chọn áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ sao cho phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 41 Luật Kế toán và từ Điều 9 đến Điều 17 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP để bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán nhằm phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh với ngân sách nhà nước và công tác quản lý của cơ quan thuế.

>> Tham khảo bài viết:  Dịch vụ kế toán trọn gói hộ kinh doanh cá thể - Chỉ 600.000đ

Chế độ kế toán cho cá nhân, hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

1. Đối với chứng từ kế toán

➧ Quy định về biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán

Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể áp dụng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:

STT Tên chứng từ Mẫu áp dụng
1 Phiếu thu Mẫu số 01-TT
2 Phiếu chi Mẫu số 02-TT
3 Phiếu nhập Mẫu số 03-VT
4 Phiếu xuất Mẫu số 04-VT
5 Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu số 05-LĐTL

 Mẫu chứng từ kế toán hộ kinh doanh

➧ Quy định về nội dung chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán của hộ kinh doanh phải có đầy đủ các nội dung cơ bản sau:

  • Tên, số hiệu chứng từ;
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
  • Tên, địa chỉ của cá nhân/tổ chức lập chứng từ kế toán;
  • Tên, địa chỉ của cá nhân/tổ chức nhận chứng từ kế toán;
  • Nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
  • Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán sử dụng để thu, chi tiền được ghi bằng số và bằng chữ;
  • Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt, người có liên quan đến chứng từ kế toán.
  • Các nội dung khác tùy theo từng loại chứng từ.

➧ Quy định về việc lập và lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh

  • Hộ kinh doanh phải lập chứng từ kế toán cho mỗi nghiệp vụ tài chính, kinh tế phát sinh và chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
  • Nội dung chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo mẫu;
  • Không được viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ kế toán; khi viết chứng từ kế toán phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo;
  • Nếu viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai;
  • Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định;
  • Người lập, người duyệt và những người có liên quan khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán;
  • Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải được mã hóa để không bị thay đổi thông tin trong quá trình gửi và nhận dữ liệu qua mạng máy tính, viễn thông… và phải đảm bảo tính an toàn, bảo mật trong quá trình sử dụng và lưu trữ.

2. Đối với sổ kế toán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Dưới đây là bảng chi tiết 7 loại sổ sách của hộ kinh doanh cá thể được sử dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 88/2021/TT-BTC.

STT Tên sổ kế toán Mẫu áp dụng
1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD
2 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD
3 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD
4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước Mẫu số S4-HKD
5 Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động Mẫu số S5-HKD
6 Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD
7 Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD

 Mẫu sổ sách kế toán hộ kinh doanh excel

➧ Quy định về nội dung sổ kế toán

Sổ kế toán của hộ kinh doanh phải có các nội dung cơ bản sau:

  • Tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
  • Tên sổ, ngày tháng năm ghi sổ;
  • Số hiệu, ngày tháng năm soạn của chứng từ kế toán;
  • Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ tài chính, kinh tế phát sinh;
  • Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
  • Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ;
  • Chữ ký của người lập sổ và người đại diện theo pháp luật của hộ cá thể, cá nhân kinh doanh;
  • Đóng dấu giáp lai từng trang;
  • Đánh số trang cho từng trang.

➧ Quy định về việc mở sổ, khóa sổ kế toán

  • Về kỳ mở sổ: Đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đối với đơn vị, cá nhân mới thành lập; 
  • Về việc khóa sổ: Hộ kinh doanh phải khóa sổ kế toán vào cuối kỳ kế toán trước thời điểm lập báo cáo tài chính và trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

➧ Quy định về việc ghi sổ kế toán

  • Việc ghi sổ phải được thực hiện theo trình tự thời gian, đầy đủ và liên tục từ khi mở sổ; phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác thông tin trên chứng từ kế toán; 
  • Hộ cá thể, cá nhân kinh doanh được ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định về sổ kế toán.

➧ Quy định về việc lưu trữ sổ kế toán

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán năm sau khi khóa sổ kế toán;
  • Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ thực hiện lưu trữ sổ kế toán trên các phương tiện điện tử mà không in ra giấy thì phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ và phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu;

➧ Quy định về việc sửa sổ kế toán

  • Việc sửa sổ kế toán, HKD và cá nhân kinh doanh áp dụng theo quy định cụ thể tại Điều 27 Luật Kế toán 2015.

3. Về việc xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế 

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 88/2021/TT-BTC: 

Việc xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Cụ thể, việc xác định doanh thu, chi phí… để tính thuế TNDN và thuế GTGT của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể được thực hiện theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Xác định kỳ nộp báo cáo của hộ kinh doanh thực hiện chế độ kế toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có thể lựa chọn kê khai thuế theo tháng hoặc quý. 

Tiêu chí xác định kỳ nộp báo cáo của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được căn cứ theo Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

  • Kê khai theo tháng nếu tổng doanh thu năm trước của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh trên 50 tỷ đồng.
  • Kê khai theo quý nếu tổng doanh thu năm trước của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh từ 50 tỷ đồng trở xuống.

Thời hạn nộp báo cáo của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

  • Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Thời hạn nộp báo cáo của tháng 6/2025 chậm nhất là ngày 20/07/2025.
  • Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Ví dụ: Thời hạn nộp báo cáo của quý III/2025 (tháng 6,7,8) chậm nhất là ngày 30/10/2025 (ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý quý IV).

Như vậy, đối với các hộ kinh doanh mới thành lập lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai và thực hiện chế độ kế toán có thể chọn kê khai theo quý (hay còn gọi nộp báo cáo theo quý) với cơ quan thuế và không cần nộp báo cáo tài chính năm như công ty, doanh nghiệp.

Trên đây, Quốc Việt đã có những hướng dẫn rất chi tiết về chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Nếu cần tư vấn thêm thông tin bạn có thể để lại câu hỏi dưới phần bình luận của bài viết này hoặc liên hệ cho Quốc Việt theo số 0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Một số câu hỏi về chế độ kế toán cho cá nhân, hộ kinh doanh

Theo Điều 2 Thông tư 88/2021/TT-BTC, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh quy mô lớn phải nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng được quy mô lớn nhưng tự nguyện thực hiện theo phương pháp kê khai thì phải áp dụng chế độ kế toán.

Hộ kinh doanh cá thể được sử dụng các chứng từ kế toán sau đây:

  • Mẫu số 01-TT: Phiếu thu;
  • Mẫu số 01-TT: Phiếu chi;
  • Mẫu số 03-VT: Phiếu nhập;
  • Mẫu số 04-VT: Phiếu xuất;
  • Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động.

➤➤ Tải miễn phí: Mẫu chứng từ kế toán hộ kinh doanh

Người làm kế toán cho cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có thể là người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con cái hoặc anh chị em) hoặc người được thuê để làm quản lý công việc kinh doanh, thủ kho, thủ quỹ, chịu trách nhiệm việc mua, bán tài sản đồng thời kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được sử dụng 7 loại sổ kế toán sau đây:

  • Mẫu số S1- HKD: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;
  • Mẫu số S2-HKD: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
  • Mẫu số S3-HKD: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh;
  • Mẫu số S4-HKD: Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước;
  • Mẫu số S5-HKD: Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động;
  • Mẫu số S6-HKD: Sổ quỹ tiền mặt;
  • Mẫu số S7-HKD: Sổ tiền gửi ngân hàng.

➤➤ Tải miễn phí: Mẫu sổ sách kế toán hộ kinh doanh excel

Không. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai) thực hiện chế độ kế toán thì chỉ phải nộp báo cáo tháng tháng hoặc theo quý tới cơ quan thuế, không cần nộp báo cáo tài chính năm như doanh nghiệp.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn