Bạn là cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ và đang có nhu cầu khai sinh cho bé nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Chi tiết thủ tục, hồ sơ làm giấy khai sinh cho con, nơi đăng ký khai sinh và quy định về thời gian, lệ phí đăng ký sẽ được Quốc Việt giải đáp đầy đủ tại bài viết này.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 60/2014/QH13; Luật Cư trú 68/2020/QH14.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP; Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP.
- Thông tư 04/2020/TT-BTP; Quyết định 1872/QĐ-BTP.
- Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
Thời gian làm giấy khai sinh cho con
Theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Nơi đăng ký khai sinh cho con
Theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, cha, mẹ hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em thực hiện đăng ký Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.
Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc tạm trú. Trong đó:
- Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
- Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
➤➤Do đó, cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm được đăng ký khai sinh cho con tại UBND cấp xã nơi thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú, chỉ cần thay sổ hộ khẩu bằng sổ tạm trú và làm thủ tục như bình thường.
➤➤ Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).
Đăng ký khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài có các trường hợp sau:
- Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, nhưng trẻ sinh ra tại Việt Nam.
- Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, nhưng trẻ sinh ra tại nước ngoài.
- Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
Hồ sơ, thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có cho trẻ có yếu tố nước ngoài hay không mà hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:
1. Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài.
Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cho trẻ cần nộp hồ sơ và xuất trình các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Bản gốc Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Giấy tờ phải xuất trình:
- CMND/CCCD/hộ chiếu của người yêu cầu làm giấy khai sinh (Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã kết hôn).
2. Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Bản gốc Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có).
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
Giấy tờ phải xuất trình:
- CMND/CCCD/hộ chiếu của người yêu cầu làm giấy khai sinh (Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã kết hôn).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài có bố mẹ đều là người Việt Nam hoặc 1 trong 2 người là người Việt Nam.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh
Lưu ý: Ngoài những giấy tờ trên, tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy khai sinh có thể sẽ yêu cầu bổ sung thêm kết quả xét nghiệm ADN, giấy chứng nhận độc thân của cha hoặc mẹ hoặc những giấy tờ khác liên quan.
3. Thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Hồ sơ trong mỗi trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ có thể khác nhau. Người đi đăng ký khai sinh có thể liên hệ cán bộ hộ tịch - tư pháp tại UBND xã, huyện nơi mình đang sinh sống để được hướng dẫn.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký khai sinh cho con
- Đăng ký khai sinh cho trẻ không có yếu tố nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha, mẹ.
- Đăng ký khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha, mẹ.
- Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã/huyện hoặc nộp online trên Hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến Bộ Tư pháp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh thành nơi đăng ký.
Bước 3: Quá trình tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy khai sinh cho trẻ
- Tiếp nhận hồ sơ: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ Tư pháp - hộ tịch kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình và viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả đối với hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ Tư pháp - hộ tịch sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trình Chủ tịch UBND xã/huyện ký: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, thông tin hợp lệ, cán bộ Tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND xã/huyện. Chủ tịch UBND xã/huyện đồng ý, thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch, cập nhật Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư dân để lấy Số định danh cá nhân.
- Cấp giấy khai sinh: Cán bộ Tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch UBND xã/huyện cấp Giấy khai sinh cho trẻ. Chủ tịch UBND xã/huyện ký 01 bản chính Giấy khai sinh cho trẻ, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu người người đi đăng ký khai sinh.
Lệ phí làm giấy khai sinh
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, lệ phí làm giấy khai sinh áp dụng trong trường hợp làm thủ tục đăng ký khai sinh trực tiếp, trực tuyến cho trẻ như sau:
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh con) của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho người thuộc gia đình có công với cách mạng.
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Các trường hợp khác phải nộp lệ phí, mức lệ phí phải nộp tùy thuộc vào mỗi tỉnh/thành phố theo quy định của Bộ Tài chính.
Dịch vụ làm giấy khai sinh cho con của Quốc Việt
Việc làm giấy khai sinh cho trẻ trong trường hợp thông thường, cha, mẹ có thể dễ dàng thực hiện thủ tục tại UBND xã nơi cư trú. Tuy nhiên, với những trường hợp đặc biệt dưới đây, chắc chắn nhiều cha, mẹ sẽ bị bối rối và gặp khó khăn khi phải tự tìm hiểu và thực hiện thủ tục. Như:
- Làm giấy khai sinh cho con mang họ mẹ.
- Làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn.
- Làm giấy khai sinh cho con ngoài giá thú.
- Làm giấy khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
- Làm giấy khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
- Làm giấy khai sinh trong trường hợp nhận nuôi.
- Làm giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài…
Quốc Việt hiện đang cung cấp dịch vụ làm giấy khai sinh cho trẻ trong các trường hợp đặc biệt tại tất cả các tỉnh thành trên toàn Quốc. Cha, mẹ đang có nhu cầu làm giấy khai sinh cho con có thể liên hệ theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn hỗ trợ.
Một số câu hỏi về thủ tục làm giấy khai sinh cho con
Theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ, người thân thích hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con.
- Hồ sơ phải nộp gồm có: Tờ khai đăng ký khai sinh; Bản gốc Giấy chứng sinh/Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh/Giấy cam đoan về việc sinh/Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Giấy tờ phải xuất trình gồm có: CMND/CCCD/hộ chiếu của bố, mẹ hoặc người yêu cầu làm giấy khai sinh; Hộ khẩu/sổ đăng ký tạm trú; Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã kết hôn).
Có. Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, cha, mẹ hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em thực hiện đăng ký Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ. Nơi cư trú bao gồm nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Do đó, hoàn toàn có thể đăng ký khai sinh cho trẻ tại UBND xã nơi đăng ký tạm trú của bố, mẹ.
Cha, mẹ hoặc người yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ tương ứng với từng trường hợp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã nơi bố, mẹ trẻ cư trú. Trường hợp trẻ có yếu tố nước ngoài thì nộp hồ sơ tại UBND huyện nơi bố, mẹ cư trú.
- Bước 3: Cán bộ Tư pháp - hộ tịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp giấy biên nhận, báo cáo Chủ tịch UBND xã/huyện xin chấp thuận về việc cấp Giấy khai sinh cho trẻ.
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí làm giấy khai sinh: Đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh con) của công dân Việt Nam cư trú trong nước; đăng ký khai sinh cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Các trường hợp khác phải nộp lệ phí, mức lệ phí phải nộp tùy thuộc vào mỗi tỉnh/thành phố theo quy định của Bộ Tài chính.
Theo Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch, trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ tại Việt Nam.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT