Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Hồ sơ, thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào? Quốc Việt sẽ giải đáp tại bài viết này, có đầy đủ file mẫu hồ sơ cho bạn tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật số 47/2014/QH13 được sửa đổi bởi Luật số 51/2019/QH14.
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ về việc cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực cư trú tại Việt Nam.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú (temporary residence card) là giấy tờ cho phép người nước ngoài được cư trú có thời hạn tại Việt Nam do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp và được xem như một loại visa dài hạn. Người nước ngoài có thẻ tạm trú sẽ được hưởng nhiều quyền lợi như: Được miễn visa khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam, có thể thuê nhà, mua căn hộ, đăng ký kinh doanh, kết hôn, bảo lãnh người thân vào Việt Nam thăm hoặc ở cùng… trong thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
Điều kiện chung:
- Đã nhập cảnh vào Việt Nam theo thị thực (visa) có ký hiệu là NG3, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT và hiện đang tạm trú tại Việt Nam.
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Ví dụ: Hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 12 tháng. Muốn xin cấp thẻ tạm trú thời hạn 2 năm thì hộ chiếu phải còn thời hạn hơn 2 năm.
- Người nước ngoài sau khi nhập cảnh phải yêu cầu chủ cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo quy định.
Điều kiện riêng tùy thuộc từng loại thẻ tạm trú:
- Luật sư là người nước ngoài xin thẻ tạm trú ký hiệu LS phải được Bộ tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam và có tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam bảo lãnh.
- Người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư như: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn, mua cổ phần vào công ty tại Việt Nam theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 thì phải có thêm Giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
- Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ2 thì phải có thêm Giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu 1 năm.
- Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú du học ký hiệu DH thì phải có giấy tờ xác nhận là học sinh, sinh viên như: Thẻ học sinh, sinh viên; Giấy xác nhận du học, thực tập do các cơ sở giáo dục đào tạo của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp cho học sinh, sinh viên nước ngoài.
- Xin cấp thẻ tạm trú thăm thân ký hiệu TT cho người nước ngoài là người thân (vợ, chồng, con) của người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, trường hợp này yêu cầu: Phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân, người lao động tại Việt Nam phải có thẻ tạm trú còn thời hạn trên 12 tháng và phải có sự đồng ý của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh - nơi người lao động nước ngoài đang làm việc, công tác.
Người nước ngoài thuộc các trường hợp sau đây sẽ không được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
- Đang trong thời gian thi hành bản án hình sự, bản án dân sự hoặc bản án kinh tế.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
- Đang trong thời gian chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế hoặc những nghĩa vụ khác về tài chính.
Thủ tục đăng ký làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ Điều 4 Thông tư 31/2015, quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài
- Sau khi nhập cảnh vào Việt Nam và tới nơi lưu trú (khách sạn, nhà khách…), chủ cơ sở lưu trú hoặc người trực tiếp quản lý, điều hành cơ sở lưu trú người nước ngoài đang ở phải khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an xã, phường theo hình thức khai báo trực tiếp hoặc khai báo qua trang thông tin điện tử của Phòng quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố.
- Người nước ngoài phải yêu cầu chủ cơ sở lưu trú thông báo và đăng ký khai báo tạm trú cho mình theo đúng quy định, bởi đây cũng là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong mỗi trường hợp là khác nhau, bạn có thể tham khảo chi tiết trong phần hồ sơ Quốc Việt cung cấp dưới đây.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an tại 1 trong 3 địa chỉ sau:
- Số 44 - 46 đường Trần Phú, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.
- Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Số 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thu lệ phí cấp thẻ theo quy định.
Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được ban hành tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC cụ thể như sau:
STT |
Thời hạn thẻ tạm trú |
Lệ phí cấp thẻ tạm trú |
1 |
Có thời hạn không quá 2 năm |
145 USD/thẻ |
2 |
Có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm |
155 USD/thẻ |
3 |
Có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm |
165 USD/thẻ |
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ theo quy định của Điều 37 Luật số 47/2014/QH13, Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-CA, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài lao động tại Việt Nam.
- Mẫu NA16 - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi người nước ngoài ở tại Việt Nam.
- Mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- 2 ảnh 2x3cm của người nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
- Mẫu NA6 - Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của cơ quan, tổ chức.
- Hộ chiếu và visa gốc của người nước ngoài xin tạm trú tại Việt Nam còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh của tổ chức.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh người nước ngoài thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú như:
- Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký góp vốn, mua cổ phần.
- Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động.
- Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp Việt Nam cấp.
- Thẻ học sinh, sinh viên; Giấy xác nhận du học, thực tập do các cơ sở giáo dục đào tạo của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp cho học sinh, sinh viên nước ngoài.
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gồm:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu tư đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận thành lập trường đại học, cao đẳng; Giấy chứng nhận giáo dục đào tạo… trường hợp tổ chức giáo dục mời, bảo lãnh cho người nước ngoài sang học tập, làm việc.
2. Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại cơ quan, tổ chức tại Việt Nam sang thăm hoặc sống cùng.
- Mẫu NA16 - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc.
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi người nước ngoài ở tại Việt Nam.
- Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam (người bảo lãnh) còn thời hạn tối thiểu từ 1 năm trở lên.
- Hộ chiếu và visa gốc của thân nhân người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
- Mẫu NA6 - Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của cơ quan, tổ chức.
- Mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- 2 ảnh 2x3cm của người nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc gồm: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh/Giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao công chứng, dịch thuật: Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 18 tuổi do bố mẹ bảo lãnh).
3. Trường hợp xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có người thân (cha/mẹ/vợ/chồng) là người Việt Nam.
- Mẫu NA7 - Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài (có xác nhận của Trưởng Công an phường/xã nơi người Việt Nam thường trú).
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi người nước ngoài ở tại Việt Nam.
- Mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- 2 ảnh 2x3cm của người nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
- Hộ chiếu và visa gốc của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
- Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh (trường hợp xin thẻ tạm trú cho con dưới 18 tuổi).
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 38 Luật số 47/2014/QH13, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Cụ thể như sau:
STT |
Loại thẻ tạm trú |
Thời hạn thẻ tạm trú |
1 |
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1. |
Không quá 10 năm |
2 |
Thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT2, DH, NG3. |
Không quá 5 năm |
3 |
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2. |
Không quá 3 năm |
4 |
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1. |
Không quá 2 năm |
Lưu ý: Thời hạn trên đây là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú được quy định căn cứ theo thời hạn sử dụng của các giấy tờ liên quan khác như Giấy phép lao động, hộ chiếu.
Ví dụ về thời hạn của thẻ tạm trú:
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 với thời hạn sử dụng tối đa là 2 năm bởi thời hạn của Giấy phép lao động tối đa cũng là 2 năm.
- Sinh viên nước ngoài sang Việt Nam học tập được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu DH, thời hạn sử dụng tối đa là 5 năm. Tuy nhiên, nếu hộ chiếu của sinh viên chỉ còn thời hạn sử dụng là 4 năm 6 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 4 năm 5 tháng.
Trên đây là những hướng dẫn rất chi tiết của Quốc Việt về điều kiện và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, nếu quý doanh nghiệp cần tư vấn thêm thông tin hoặc quan tâm đến dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Quốc Việt có thể liên hệ theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Một số câu hỏi về thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm: 145 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Thẻ tạm trú có thời hạn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Trong đó:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Temporary residence card có nghĩa là thẻ tạm trú. Đây được xem như một loại visa dài hạn, do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài để được cư trú dài hạn tại Việt Nam với các mục đích như học tập, đầu tư, du học, làm việc hoặc thăm người thân.
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trực tiếp tại Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Người nước ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau thì được xem xét cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Hộ chiếu còn thời hạn đủ từ 13 tháng trở lên.
- Visa có ký hiệu là: NG3, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
- Đã đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo quy định.
- Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng xin thẻ tạm trú.
Thành phần hồ sơ gồm có: Mẫu NA16, Mẫu NA8, Mẫu NA6, Giấy xác nhận đăng ký tạm trú, 2 ảnh 2x3cm của người nước ngoài, Hộ chiếu và visa gốc của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tháng, giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động, bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài
Thời gian hoàn tất thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT