Quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp - Mới nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì? Quy định mới về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp & mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN áp dụng từ 01/10/2025.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?

1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (tiếng Anh là Corporate Income Tax, viết tắt CIT) là một loại thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập chịu thuế của tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN cho các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa & dịch vụ;
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng như: chuyển nhượng vốn vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chứng khoán, bất động sản, dự án đầu tư…;
  • Thu nhập từ các hoạt động khác trong kỳ tính thuế, như: chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, các khoản tài trợ; cho thuê tài sản….
2. Đối tượng bắt buộc phải nộp thuế TNDN từ 01/10/2025

Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, từ ngày 01/10/2025 các tổ chức, doanh nghiệp thuộc 2 nhóm đối tượng sau bắt buộc phải nộp thuế TNDN, bao gồm:

Nhóm 1: Tổ chức, doanh nghiệp trong nước (*)

  • Doanh nghiệp thành lập trong nước theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Liên hợp tác xã & hợp tác xã được thành lập theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Các đơn vị sự nghiệp thành lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh & có phát sinh thu nhập chịu thuế.

(*) Ngoại trừ các tổ chức thuộc diện không phải nộp thuế TNDN theo luật định, ví dụ: tổ chức khoa học & công nghệ,  cơ sở giáo dục đại học công lập hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.. 

Nhóm 2: Doanh nghiệp nước ngoài

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (như: văn phòng điều hành, chi nhánh, nhà máy sản xuất, công xưởng…) phải nộp thuế TNDN đối với các khoản thu nhập sau:
    • Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam & ngoài Việt Nam có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú tại Việt Nam;
    • Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp nước ngoài hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên các nền tảng số) phải nộp thuế TNDN đối với các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

➤ Tham khảo thêm: 10 điểm nổi bật của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ 01/10/2025

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025, mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 sẽ dao động từ 15% - 50%, chi tiết được quy định như sau:

Mức thuế suất thuế TNDN

Đối tượng

20%

Áp dụng cho doanh nghiệp thông thường, trừ các trường hợp bên dưới và các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều 13 Luật Thuế TNDN 2025

15%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không vượt quá 3 tỷ đồng (1)

17%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm từ trên 3 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng (2)

Từ 25% - 50%

Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò & khai thác dầu khí (3)

50%

Doanh nghiệp hoạt động thăm dò & khai thác tài nguyên quý hiếm (4)

40%

Doanh nghiệp hoạt động thăm dò & khai thác tài nguyên quý hiếm tại các mỏ có tối thiểu 70% diện tích được giao thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Lưu ý: 

  • (1), (2): Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp (1), (2) là tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN trước liền kề & được xác định theo quy định của Chính phủ.
  • (3): Mức thuế suất chính xác được áp dụng tùy thuộc vào vị trí, điều kiện khai thác, trữ lượng mỏ & do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
  • (4): Tài nguyên quý hiếm bao gồm: vàng, bạc, bạch kim, đá quý, thiếc, wonfram, antimoan, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo luật định.

Mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ 01/10/2025

Quy định về mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 được nêu rõ tại Điều 13 Luật Thuế TNDN 2025, cụ thể như sau:

1. Mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN

Mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN từ ngày 01/10/2025 sẽ dao động từ 10% - 17%, được áp dụng theo 5 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Áp dụng mức thuế suất 10%, trong thời hạn 15 năm

Mức thuế suất thuế TNDN 10% trong thời hạn 15 năm được áp dụng đối với đối với 6 đối tượng sau:

Một là, thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới (được quy định tại các điểm a, b, d và đ thuộc Khoản 2 Điều 12 của Luật Thuế TNDN 2025). bao gồm:

  • Các dự án thuộc lĩnh vực ứng dụng, phát triển, ươm tạo công nghệ cao;
  • Các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất, cung cấp dịch vụ, nghiên cứu & phát triển về công nghiệp công nghệ số, trí tuệ nhân tạo;
  • Các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp nhằm hỗ trợ cho công nghệ cao được Chính phủ quy định;
  • Sản xuất năng lượng sạch, bảo vệ môi trường; sản xuất các loại vật liệu nhẹ, quý hiếm; hoạt động sản xuất sản phẩm phục vụ quốc phòng, an ninh; sản xuất sản phẩm cơ khí, hóa chất trọng điểm theo quy định;
  • Đầu tư nhà máy điện, nhà máy nước, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường sắt, đường hàng không, đường bộ, cảng, sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng quyết định.

Hai là, thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất (quy định tại điểm g Khoản 2 Điều 12 Luật thuế TNDN 2025) & đáp ứng 2 tiêu chí sau:

  • Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu là 12.000 tỷ đồng & thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký trong thời hạn không quá 5 năm kể từ ngày được cấp phép đầu tư;
  • Sử dụng công nghệ sản xuất đáp ứng yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

Ba là, thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khoa học & công nghệ, công nghệ & đổi mới sáng tạo;

Bốn là, thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi & hỗ trợ đầu tư đặc biệt theo quy định của Chính phủ (quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư);

Năm là, thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội đặc biệt khó khăn; 

Sáu là, thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu kinh tế thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn.

Trường hợp 2: Áp dụng mức thuế suất 10%

Mức thuế suất TNDN 10% được áp dụng đối với 5 đối tượng sau:

Một là, thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội khó khăn trong lĩnh vực: nuôi trồng lâm sản, sản phẩm cây trồng, rừng trồng, thủy sản nuôi trồng, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản;

Hai là, thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc các lĩnh vực sau:

  • Chăm sóc, bảo vệ, trồng rừng;
  • Sản xuất, nhân & lai tạo giống vật nuôi, cây trồng;
  • Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản thủy sản, nông sản & thực phẩm;
  • Sản xuất, khai thác và tinh chế muối, ngoại trừ trường hợp sản xuất muối quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế TNDN 2025;
  • Giám định tư pháp; xã hội hóa trong các lĩnh vực dạy nghề, y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, môi trường theo quy định của Chính phủ; 
  • Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhằm mục đích bán, cho thuê hoặc cho thuê mua đối với các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo luật định.

Ba là, thu nhập của nhà xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật;

Bốn là, thu nhập của hợp tác xã & liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực diêm nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp không thuộc các địa bàn được hưởng chính sách hỗ trợ & ưu đãi quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Luật Thuế TNDN 2025;

Năm là, thu nhập của các cơ quan báo chí thuộc ngành, nghề báo chí, bao gồm cả quảng cáo trên báo theo luật định.

Trường hợp 3: Áp dụng mức thuế suất 15% 

Mức thuế suất thuế TNDN 15% được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp đáp ứng đồng thời 2 tiêu chí dưới đây:

Một là, có nguồn thu nhập từ các lĩnh vực sau:

  • Sản phẩm cây trồng, thủy sản nuôi trồng, chăn nuôi, rừng trồng;
  • Chế biến nông sản, thủy sản đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế TNDN 2025.

Hai là, doanh nghiệp không nằm trong địa bàn được hưởng chính sách hỗ trợ & ưu đãi thuế TNDN do Chính phủ quy định, bao gồm:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;
  • Khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu công nghệ số tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trường hợp 4: Áp dụng mức thuế suất 17%, trong thời hạn 10 năm

Mức thuế suất thuế TNDN 17% được áp dụng trong thời hạn 10 năm đối với 3 đối tượng sau:

Một là, dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề được hưởng ưu đãi thuế TNDN, bao gồm: 

  • Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sản phẩm thép cao cấp; 
  • Sản xuất thiết bị, máy móc, thiết bị tưới tiêu nhằm phục vụ cho sản xuất ngư nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp & diêm nghiệp; 
  • Sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi thủy sản, gia cầm, gia súc;
  • Sản xuất, lắp ráp ô tô & các sản phẩm công nghệ số khác;
  • Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa & nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

Hai là, dự án đầu tư mới được thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội khó khăn;

Ba là, dự án đầu tư mới tại các khu kinh tế không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế & xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Trường hợp 5: Áp dụng mức thuế suất 17%

Mức thuế suất thuế TNDN 17% được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

➤ Tham khảo thêm: Chính sách ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp FDI.

2. Quy định về cách tính thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 

Căn cứ Khoản 7 Điều 13 Luật Thuế TNDN 2025, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN đối với thu nhập từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới của doanh nghiệp được tính như sau:

  • Tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp phát sinh doanh thu;
  • Tính từ năm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận ưu đãi nếu sau thời điểm phát sinh doanh thu doanh nghiệp mới được cấp 1 trong các loại giấy chứng nhận sau:
    • Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao; 
    • Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
    • Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
    • Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao; 
    • Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
3. Quy định về việc kéo dài thời gian và áp dụng thuế suất ưu đãi

Tại Khoản 6 Điều 13 Luật Thuế TNDN 2025 quy định về việc kéo dài thời gian & áp dụng mức thuế suất ưu đãi như sau:

➨ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi nhưng tối đa không quá 15 năm đối với các dự án sau:

  • Dự án đầu tư mới (thuộc trường hợp 1 ở trên) được quy định tại các điểm a, b, d và đ Khoản 2 Điều 12 của Luật Thuế TNDN 2025 đáp ứng 2 điều kiện sau: 
    • Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu từ 6.000 tỷ đồng;
    • Có đóng góp lớn về kinh tế - xã hội cần đặc biệt khuyến khích.
  • Dự án đầu tư (thuộc trường hợp 1 ở trên) được quy định tại điểm g Khoản 2 Điều 12 của Luật Thuế TNDN 2025 đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau:
    • Sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra có khả năng cạnh tranh toàn cầu đồng thời doanh thu phải đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 5 năm đầu tiên kể từ khi dự án đầu tư có doanh thu;
    • Doanh nghiệp sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động;
    • Dự án đầu tư phát triển thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: Phát triển nhà máy nước, hệ thống cấp thoát nước, nhà máy điện, cầu, đường, cảng, sân bay, nhà ga, sản xuất năng lượng mới, năng lượng sạch, phát triển công nghiệp tiết kiệm năng lượng, đầu tư phát triển dự án lọc hóa dầu.

➨ Thủ tướng Chính Phủ quyết định kéo dài thời gian & giảm mức thuế suất áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc diện được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt được quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư như sau:

  • Giảm không quá 50% mức thuế suất ưu đãi 10%;
  • Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không vượt quá 1.5 lần của thời hạn 15 năm;
  • Được kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi so với quy định trên nhưng không quá 15 năm & không được vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

--------------

Trên đây, Kế toán Quốc Việt đã chia sẻ chi tiết những quy định mới nhất liên quan đến thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng từ ngày 01/10/2025. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến cách tính thuế TNDN, các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hoặc dịch vụ kế toán thuế trọn gói… có thể liên hệ Quốc Việt qua hotline 0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam) để nhận tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí từ kế toán chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.

Câu hỏi thường gặp về thuế suất thuế TNDN từ ngày 01/10/2025

Tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể, mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/10/2025 sẽ dao động từ 15% - 50%.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ 01/10/2025.

Từ ngày 01/10/2025, mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN được áp dụng theo 3 mức là 10%, 15% và 17% tùy thuộc vào đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN.

Theo quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới (thuộc các trường hợp được hưởng chính sách ưu đãi) của doanh nghiệp được tính như sau:

  • Tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp phát sinh doanh thu;
  • Tính từ năm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận ưu đãi nếu sau thời điểm phát sinh doanh thu doanh nghiệp mới được cấp Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận ưu đãi.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Cách tính thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN.

Các tổ chức, doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là những đối tượng bắt buộc phải nộp thuế TNDN từ ngày 01/10/20205, bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập trong nước theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Liên hợp tác xã & hợp tác xã thành lập theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Các đơn vị sự nghiệp thành lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh & có phát sinh thu nhập chịu thuế.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không cơ sở thường trú tại Việt Nam có phát sinh thu nhập chịu thuế, kể cả doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, kinh doanh thông qua nền tảng số.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn