Điều kiện, thủ tục thành lập Công Ty Cung Ứng Lao Động 2023

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động là gì? Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động như thế nào? Quốc Việt sẽ giải đáp trong bài viết này, có đầy đủ hồ sơ, file mẫu cho doanh nghiệp tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
  • Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Nghị định số 145/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.

Dịch vụ cung ứng lao động là gì?

Theo Điều 52 Bộ Luật lao động 2019, dịch vụ cung ứng lao động là việc một doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng những lao động đó, mà cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khác thuê lại theo thời hạn nhất định. 

Cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động phải đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Phải thành lập công ty và phải đăng ký ngành nghề cung ứng lao động.
  • Có Giấy phép cho thuê lại lao động.

Lưu ý: Trong bài viết này, Quốc Việt chỉ đề cập đến điều kiện, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động/cho thuê lại lao động làm việc tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ việc làm (môi giới việc làm) hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có thể liên hệ Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc)090.758.1234 (Miền Trung) hoặc 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn chi tiết.

Điều kiện thành lập công ty cung ứng lao động

Để được cấp Đăng ký kinh doanh, công ty cung ứng lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Điều kiện về tên công ty

  • Tên công ty cung ứng lao động phải có đủ 2 thành tố là loại hình công ty + tên riêng, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc, không vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục, không sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội để đặt tên công ty nếu chưa được sự cho phép của các cơ quan này.
  • Doanh nghiệp nên đặt tên công ty liên quan đến ngành nghề kinh doanh để khách hàng dễ tìm kiếm và dễ nhớ hơn. Ví dụ: Công ty TNHH cung ứng lao động An Bình.

2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở công ty

Căn cứ Điều 42 Luật Doanh nghiệp và Điều 6 Luật Nhà ở, trụ sở chính của doanh nghiệp cần thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Địa chỉ trụ sở công ty cung ứng lao động phải ở Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng cụ thể (Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
  • Không được đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại chung cư, nhà tập thể hoặc những nơi chỉ có chức năng để ở. Doanh nghiệp nên lựa chọn địa chỉ nhà riêng (có sổ đỏ), địa chỉ của tòa nhà văn phòng và những nơi có chức năng kinh doanh thương mại.

3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Các mã ngành nghề cung ứng lao động doanh nghiệp cần đăng ký bao gồm:

Mã ngành nghề cung ứng lao động

7820

Cung ứng lao động tạm thời

Chi tiết: Cho thuê lại lao động

7830

Cung ứng và quản lý nguồn lao động.

Chi tiết: Cung ứng nguồn lao động trong nước

Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý cả 2 mã ngành nghề này đều là ngành nghề có điều kiện, để được hoạt động phải đáp ứng điều kiện sau:
  • Ký quỹ tối thiểu 2 tỷ đồng.
  • Có vốn điều lệ tối thiểu (vốn pháp định) từ 2 tỷ đồng trở lên.
  • Có Giấy phép cho thuê lại lao động.

4. Điều kiện về vốn điều lệ

  • Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề cung ứng lao động. Nên doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.
  • Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn xin Giấy phép cung ứng lao động ngay sau khi thành lập, thì doanh nghiệp nên đăng ký luôn mức vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng nếu đủ khả năng tài chính, để tránh phải làm thủ tục tăng vốn điều lệ sau này.

5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của công ty cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp như: người đang chấp hành hình phạt tù hoặc tra bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị mất nhận thức…
  • Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài và không cần phải góp vốn vào công ty.
  • Không có án tích
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi thành lập.

➤➤ Tham khảo bài viết: Điều kiện thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động

Quy trình thành lập công ty cung ứng lao động bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cung ứng lao động

Thành phần hồ sơ thành lập công ty cung ứng lao động gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động.
  • Điều lệ công ty cung ứng lao động.
  • Danh sách thành viên nếu đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập nếu đăng ký công ty cổ phần.
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân.
  • Bản sao chứng thực Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên, cổ đông góp vốn là tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức và bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện).
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

 Hồ sơ thành lập công ty cung ứng lao động

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KHĐT)

  • Hình thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp cung ứng lao động trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cung ứng lao động.

Bước 3: Đăng bố cáo trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp phải đăng thông báo công khai về nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nộp lệ phí đăng công bố: 100.000 đồng/lần.

Bước 4: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty cung ứng lao động phải làm ngay những việc sau:

  • Khắc con dấu công ty.
  • Làm biển hiệu công ty và treo tại trụ sở chính.
  • Mua chữ ký số điện tử, đăng ký tài khoản thuế điện tử.
  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo STK với cơ quan thuế.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  • Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Đăng ký kinh doanh.
  • Làm thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động để được kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.

➤➤ Tham khảo bài viết: Những việc cần làm sau khi thành lập công ty

Điều kiện, thủ tục xin giấy phép cho thuê lại lao động

Điều kiện để được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Không có án tích.
  • Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động

Quy trình xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động.

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động gồm có:

STT

Hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động

1

Văn bản đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động của doanh nghiệp.

2

Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

3

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật được cấp trong vòng 6 tháng.

Trường hợp người đại diện là người nước ngoài thì phải cung cấp phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, được cấp trong vòng 6 tháng).

4

Văn bản chứng minh người đại diện theo pháp luật đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động/cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước thời điểm yêu cầu xin cấp Giấy phép, bao gồm một trong các giấy tờ sau:

  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm).
  • Văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Lưu ý: Các văn bản chứng minh này là văn bản nước ngoài thì phải chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.

5

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

 

 Hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động   

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH)

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

  • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở LĐTBXH thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy phép. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở LĐTBXH ra văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp lại.

Trên đây, Quốc Việt đã hướng dẫn rất chi tiết về điều kiện, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động. Nếu doanh nghiệp cần tư vấn về dịch vụ thành lập công ty cung ứng lao động hoặc dịch vụ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động có thể liên hệ Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn trong thời gian sớm nhất.

Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty cung ứng lao động

Dịch vụ cung ứng lao động hay dịch vụ cho thuê lại lao động là việc một doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng những lao động đó, mà cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khác thuê lại theo thời hạn nhất định.

Nếu muốn kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động thì phải đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Phải thành lập công ty và phải đăng ký ngành nghề cung ứng lao động.
  • Có Giấy phép cho thuê lại lao động.

Thành phần hồ sơ gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động.
  • Điều lệ công ty cung ứng lao động.
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật, các thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thành lập công ty cung ứng lao động.

Để được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Một là, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không có án tích, có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
  • Hai là, doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại/chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép cho thuê lại lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Dựa trên hồ sơ hợp lệ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình lên, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn