Người nước ngoài muốn sinh sống làm việc lâu dài tại Việt Nam mà thì phải có thẻ tạm trú. Vậy thẻ tạm trú là gì? Chi tiết các loại thẻ tạm trú, quy định về thời hạn và lợi ích của thẻ tạm trú sẽ được Quốc Việt giải đáp đầy đủ trong bài viết này cho bạn tham khảo.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú tiếng Anh là Temporary Residence Card, là giấy tờ cho phép người nước ngoài được lưu trú có thời hạn tại Việt Nam, được cấp bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh, Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và có giá trị thay thế thị thực (Theo Khoản 13, Điều 3 Luật số 51/2019/QH14).
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo Khoản 14 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14, có 14 trường hợp là người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam bao gồm:
STT |
Ký hiệu thẻ tạm trú |
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú |
1 |
NG3 |
Người nước ngoài là nhân viên của cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, nhân viên tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và chồng, vợ, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. |
2 |
LV1 |
Người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị của TW Đảng, Quốc Hội, Chính phủ, TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án/Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, các cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh. |
3 |
LV2 |
Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). |
4 |
LS |
Luật sư người nước ngoài vào hành nghề tại Việt Nam. |
5 |
ĐT1 |
Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư. |
6 |
ĐT2 |
Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư. |
7 |
ĐT3 |
Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng hoặc hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư. |
8 |
NN1 |
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
9 |
NN2 |
Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam. |
10 |
DH |
Sinh viên, nghiên cứu sinh người nước ngoài thực tập, học tập tại Việt Nam. |
11 |
PV1 |
Người nước ngoài là phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam. |
12 |
LĐ1 |
Chuyên gia, người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
13 |
LĐ2 |
Chuyên gia, người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. |
14 |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là chồng, vợ, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài (được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2) hoặc cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2, TT, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, DH, PV1 được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực (visa) có ký hiệu tương tự. Ví dụ: Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa lao động ký hiệu LĐ1 thì được xem xét cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1.
Người nước ngoài thuộc một trong các đối tượng sau đây không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Người nước ngoài đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người nước ngoài đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
- Người nước ngoài đang thi hành bản án hình sự, bán dân sự, kinh tế.
- Người nước ngoài đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ thuế, tài chính.
2. Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài
Tại Khoản 16 Điều 1 Luật 51/2019/QH14 có quy định về thời hạn thẻ tạm trú như sau:
- Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, ĐT2, LV1, LV2, LS, DH có thời hạn không quá 5 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 3 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 2 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú
- Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét hồ sơ và cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh xem xét hồ sơ và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng visa (thị thực) có ký hiệu là: LĐ1, LĐ2, TT, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, DH, PV1.
- Thời hạn giải quyết thủ tục cấp thẻ tạm trú: 5 ngày làm việc.
➤➤Tham khảo bài viết: Điều kiện, thủ tục đăng ký làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Quyền lợi của người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú
Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam được hưởng những quyền lợi sau:
- Được pháp luật Việt Nam bảo vệ an toàn, tính mạng, tài sản, danh dự và các quyền, lợi ích chính đáng trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài được bảo lãnh người thân (chồng, vợ, con dưới 18 tuổi) sang Việt Nam thăm hoặc sống cùng trong thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được công ty, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài đồng ý (công ty/tổ chức người nước ngoài làm việc).
- Được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh, tức là không cần xin thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc xuất trình thị thực khi xuất cảnh khỏi Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực.
- Được tự do đi lại, du lịch, thăm người thân, khám chữa bệnh tại Việt Nam.
- Được thành lập công ty, kết hôn, thuê căn hộ tại Việt Nam…
Nếu bạn cần tư vấn thông tin về thủ tục, hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hoặc quan tâm đến dịch vụ làm thẻ tạm trú của Quốc Việt có thể liên hệ ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Một số câu hỏi về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú tiếng Anh là Temporary Residence Card, là giấy tờ cho phép người nước ngoài được lưu trú có thời hạn tại Việt Nam, có thời hạn tối thiểu 1 năm và tối đa 10 năm.
Có 14 loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài có ký hiệu là: NG3, LĐ1, LĐ2, TT, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, DH, PV1.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và có visa nhập cảnh ký hiệu DDT3 thì được xem xét cấp thẻ tạm trú ĐT3 có thời hạn tối đa 3 năm.
Không. Được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh, tức là không cần xin thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc xuất trình thị thực khi xuất cảnh khỏi Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực.
- Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét hồ sơ và cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh xem xét hồ sơ và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng visa (thị thực) có ký hiệu là: LĐ1, LĐ2, TT, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, DH, PV1.
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT