Thủ tục thay đổi Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh từ 01/01/2021

Khi nào phải thay đổi giấy phép kinh doanh? Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh như thế nào? Quốc Việt sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết này. Có đầy đủ file mẫu hồ sơ cho doanh nghiệp tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/2016.

12 trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh thường gặp 

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư khi muốn thay đổi một trong những thông tin sau trên giấy phép kinh doanh:

1. Thay đổi tên công ty.

2. Thay đổi địa chỉ trụ sở.

3. Thay đổi (tăng/giảm) vốn điều lệ.

4. Thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp.

5. Thay đổi người đại diện theo pháp luật.

6. Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

7. Thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh.

8. Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.

9. Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.

10. Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.

11. Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

12. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

Ngoài ra, khi doanh nghiệp thay đổi một số thông tin trên Giấy phép kinh doanh như: số CMND/CCCD, email, số điện thoại, fax… doanh nghiệp cũng phải làm thông báo gửi Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp lại Giấy phép kinh doanh mới. 

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Chi tiết hồ sơ của từng trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh công ty, doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

1. Hồ sơ, thủ tục thay đổi tên công ty

  • Thông báo thay đổi tên công ty (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc đổi tên công ty.
  • Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc đổi tên công ty.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi tên công ty

2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty, doanh nghiệp

  • Thông báo thay đổi địa chỉ công ty (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi trụ sở công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi địa chỉ công ty.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

3. Hồ sơ, thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp

  • Thông báo về việc tăng/giảm vốn điều lệ của công ty (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định thay đổi vốn điều lệ của của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ.
  • Giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên/cổ đông mới (trường hợp tăng vốn điều lệ theo hình thức tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới).
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.
  • Biên bản định giá tài sản (trường hợp góp thêm vốn bằng tài sản cố định).
  • Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp phải nộp kèm báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm giảm vốn điều lệ.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ công ty

4. Hồ sơ, thủ tục thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh 

  • Thông báo về việc thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên (theo mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh (theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

5. Hồ sơ, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần, công ty TNHH

  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty (theo mẫu tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật mới.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật

6. Hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên góp vốn.
  • Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên (phải có đầy đủ chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi).
  • Giấy xác nhận góp vốn của thành viên mới (trường hợp tiếp nhận thành viên mới làm tăng vốn điều lệ công ty).
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên mới là cá nhân.
  • Hoặc bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên mới là tổ chức; bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức; bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

7. Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh

  • Thông báo thay đổi thành viên công ty hợp danh (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh (theo mẫu tại Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên hợp danh mới.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).

 Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh

8. Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên (theo mẫu tại Phụ lục II-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp (trường hợp chuyển nhượng vốn) hoặc bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế (trường hợp thừa kế lại công ty).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu mới là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập của chủ sở hữu mới là tổ chức; bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức; bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

9. Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết.

  • Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (theo mẫu tại Phụ lục II-3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế.
  • Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.

 Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

10. Thay đổi ngành nghề kinh doanh.

  • Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

11. Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (theo mẫu tại Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT), trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

12. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty chuyển đổi.
  • Danh sách thành viên công ty (nếu chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh).
  • Danh sách cổ đông sáng lập (nếu chuyển đổi thành công ty cổ phần).
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên)/Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty.
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên góp vốn là cá nhân.
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn là tổ chức; Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần hay hợp danh cần bổ sung thêm:

  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
  • Cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.

 Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh như hướng dẫn ở trên, doanh nghiệp có thể nộp theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý, tại một số nơi như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sở KHĐT chỉ nhận hồ sơ online, không nhận hồ sơ giấy.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Tùy theo các trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả như sau:

Nội dung thay đổi 

Kết quả nhận được

Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ.

Thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần, TNHH

Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh.

Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.

Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.

Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới

Thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

9 việc cần làm sau khi thay đổi giấy phép kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh mới/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).

2. Khắc lại con dấu pháp nhân: Trường hợp thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở công ty khác quận/khác tỉnh, thay đổi loại hình doanh nghiệp làm thay đổi nội dung con dấu thì doanh nghiệp phải khắc lại con dấu pháp nhân.

3. Làm lại biển hiệu công ty và treo tại trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có) khi thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, thay đổi loại hình doanh nghiệp.

4. Cập nhật thông tin chữ ký số, tài khoản thuế điện tử, tài khoản hải quan, bảo hiểm xã hội khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty, loại hình doanh nghiệp, thay đổi người đại diện theo pháp luật.

5. Xử lý hóa đơn khi thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở: Đối với những hóa đơn điện tử chưa sử dụng hết, doanh nghiệp có thể xử lý theo 2 cách sau:

  • Cách 1: Hủy hóa đơn nếu doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng.
  • Cách 2: Làm thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn để tiếp tục sử dụng.

6. Thông báo với khách hàng, đối tác khi thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, loại hình công ty.

7. Thay đổi thông tin trên các tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký xe, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu...

8. Cập nhật lại thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp khi thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật.

9. Thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp như: chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nếu việc thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến thông tin của các đơn vị phụ thuộc.

Trên đây, Quốc Việt đã hướng dẫn cho doanh nghiệp chi tiết về hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không có nhiều thời gian thực hiện các thủ tục và cần tư vấn thêm thông tin về dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh của Quốc Việt hãy liên hệ tới hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn hỗ trợ.

Một số câu hỏi thường gặp khi thay đổi giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh trong các trường hợp sau: 

  • Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh.
  • Thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, doanh nghiệp.
  • Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

Trường không may giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách hoặc hư nát, doanh nghiệp chỉ cần làm thủ tục cập nhật lại một trong các thông tin của doanh nghiệp như: số điện thoại, email, fax… thì sẽ được Sở KHĐT cấp lại giấy phép kinh doanh mới.

Thành phần hồ sơ gồm có: 

  • Thông báo thay đổi địa chỉ công ty.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi trụ sở hoặc quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi địa chỉ công ty.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).

➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo thay đổi vốn điều lệ, quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ, giấy xác nhận việc góp vốn của cổ đông mới, bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông mới và các giấy tờ liên quan khác. 

➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh, quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.

➤➤​​​​​​​ Tải miễn phí: Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp cần làm những việc sau: khắc lại con dấu pháp nhân, làm lại biển hiệu công ty, xử lý hóa đơn, cập nhật thông tin chữ ký số, thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng…

➤➤​​​​​​​ Tham khảo chi tiết: 9 việc cần làm sau khi thay đổi giấy phép kinh doanh

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng dịch vụ, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn