Ưu và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình công ty, doanh nghiệp bao gồm: Công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp đó là gì? Quốc Việt sẽ phân tích chi tiết trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý 

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực ngày 04/01/2021.

Ưu nhược điểm của công ty cổ phần 

Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định: “Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ một số trường hợp đặc biệt khác”.

Ưu điểm: 

  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác ra ngoài công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Điều này giúp cho công ty cổ phần có khả năng huy động vốn công ty rất nhanh và linh hoạt so với các loại hình công ty khác.
  • Đây là loại hình doanh nghiệp duy nhất không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn, điều này dễ dàng thu hút được nhiều cổ đông khác tạo nên nguồn vốn dồi dào cho công ty.
  • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần cũng tương đối dễ dàng. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào cũng có thể trở thành cổ đông của công ty thông qua việc mua - bán cổ phiếu.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Nhược điểm:

  • Do công ty cổ phần có số lượng cổ đông nhiều, khó kiểm soát nên dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích. Trong một số trường hợp có thể dễ bị thao túng cổ phần. 
  • Đây là loại hình công ty bị quản lý chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán. 
  • Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình. Chính vì vậy trong nhiều trường hợp sự tin tưởng của các đối tác khách hàng cũng không được tuyệt đối.
  • Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tình hình tài chính của công ty bị hạn chế do phải công khai báo cáo với các cổ đông.
  • Do các quyết định của công ty Cổ phần phải được thông qua từng cấp nên nên nhiều khi có thể quyết định sẽ bị chậm trễ và có thể gây ảnh hưởng tới công ty.

Với đặc điểm nổi bật là khả năng huy động vốn lớn và khá linh hoạt, công ty cổ phần là một lựa chọn dễ thu hút các doanh nghiệp lựa chọn mô hình này. Bất kỳ các nhân, tổ chức nào cũng có thể trở thành cổ đông của công ty và tạo nên nguồn vốn dồi dào cho công ty. Chính vì vậy có thể nói công ty cổ phần cũng là một sự lựa chọn phù hợp cho các cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh những ngành nghề cần huy động số vốn lớn.

➤➤ Tham khảo bài viết: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Ưu nhược điểm của công ty TNHH

Hiện nay, công ty TNHH là một trong những loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng và phổ biến nhất ở nước ta. Công ty TNHH được chia thành 2 loại là công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

1. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: “Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty”.

Ưu điểm:

  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
  • Chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Tài sản công ty và tài sản cá nhân hoàn toàn tách biệt. Vì vậy mức độ rủi ro với chủ sở hữu là khá thấp.
  • Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Nhược điểm:

  • Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn nên việc huy động số vốn lớn trong thời gian ngắn gặp nhiều hạn chế.
  • Trong suốt thời gian hoạt động, công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ và chỉ được tăng vốn điều lệ bằng cách chủ sở hữu tự bỏ thêm vốn góp vào công ty hoặc chuyển nhượng một phần vốn góp cho thành viên mới. Tuy nhiên, nếu chuyển nhượng một phần vốn cho thì công ty TNHH 1 thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc cổ phần.
  • Trong một số trường hợp uy tín của doanh nghiệp trước các đối tác có thể sẽ bị ảnh hưởng do việc chịu trách nhiệm của chủ sở hữu công ty là hữu hạn.

2. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (theo Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020).

Ưu điểm

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
  • Cho phép từ 02 đến tối đa 50 thành viên tham gia góp vốn nên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể huy động vốn góp từ nhiều thành viên mới.
  • Thành viên công ty TNHH có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong những trường hợp nhất định.
  • Quy định về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty được luật pháp quy định khá chặt chẽ. Một thành viên trong công ty có thể chào bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác nhưng phải ưu tiên chào bán hoặc chuyển nhượng cho các thành viên công ty trước. Theo đó, nhà quản lý dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên, hạn chế được sự gia nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm:

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
  • Chịu sự quản lý của pháp luật chặt chẽ hơn so với các công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
  • Do chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu nên trong một số trường hợp có thể làm giảm niềm tin của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác.
  • Việc giới hạn số lượng từ 2 - 50 thành viên góp vốn cũng là một điểm hạn chế của loại hình doanh nghiệp này. Trong trường hợp số lượng thành viên góp vốn quá nhiều cũng dẫn tới việc khó kiểm soát và quản lý nội bộ công ty. Mặt khác nếu số lượng thành viên góp vốn lớn hơn 50 người thì bắt buộc phải chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần.

Nhìn chung với những ưu điểm của công ty TNHH có thể thấy rõ đây là một loại hình doanh nghiệp khá phổ biến và được nhiều người quan tâm và lựa chọn loại hình doanh nghiệp này. Khi thành lập doanh nghiệp, nếu bạn chỉ có 1 thành viên góp vốn thì nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên. Còn nếu bạn có hai hay nhiều thành viên thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên là sự lựa chọn tốt cho bạn.

➤➤ Tham khảo bài viết: Dịch vụ thành lập công ty TNHH

Ưu nhược điểm của công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. 

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có thể là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. 

Ưu điểm:

  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
  • So với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì công ty hợp danh kết hợp được uy tín của nhiều cá nhân nên dễ dàng tạo được niềm tin với đối tác và khách hàng. Việc quản lý và điều hành công ty hợp danh không quá phức tạp, do số lượng thành viên ít, hầu hết đều quen biết và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau nên quá trình làm việc dễ dàng và thuận tiện hơn.
  • Ngoài việc yêu cầu phải có tối thiểu 02 thành viên hợp danh thì bên cạnh đó, công ty hợp danh còn có thêm các thành viên góp vốn. Số thành viên góp vốn này không bị hạn chế số lượng, vì vậy công ty có thể huy động được số vốn nhiều hơn.

Nhược điểm:  

  • Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Vì thế, loại hình doanh nghiệp này thường không phổ biến.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào (theo Khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020) chính vì vậy việc huy động vốn của công ty hợp danh chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có của các thành viên hợp danh hoặc huy động thêm vốn góp của thành viên mới. 
  • Pháp luật không cho phép công ty TNHH phát hành cổ phiếu nên việc huy động vốn của loại hình doanh nghiệp này vẫn còn hạn chế.

Có thể thấy mô hình công ty hợp danh là một trong số những lựa chọn khá phù hợp cho các cá nhân khi thành lập doanh nghiệp. Đây là loại hình doanh nghiệp tạo được sự tin tưởng rất lớn đối với các đối tác, khách hàng. Tuy công ty hợp danh lại không phải là một loại hình phổ biến được nhiều người lựa chọn nhưng nó thực sự phù hợp với những cá nhân có mối quan hệ gắn bó tin tưởng nhau.

Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

Theo Khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”.

Ưu điểm:

  • Thủ tục thành lập đơn giản.
  • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản.
  • Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp hoàn toàn chủ động trong việc mua bán, chuyển nhượng, giải thể doanh nghiệp mà không phải xin ý kiến của bất cứ ai khác.
  • Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh nên có thể dễ dàng tạo dựng sự tin tưởng từ đối tác, khách hàng.

Nhược điểm:

  • Do chủ doanh nghiệp tư nhân phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình nên mức độ rủi ro có thể xảy ra cho chủ doanh nghiệp là rất cao.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu,…) nên khả năng huy động vốn không cao, chủ yếu dựa vào vốn tự có của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Nhìn chung, doanh nghiệp tư nhân là một mô hình hoạt động nhỏ và khá dễ dàng đối với việc quản lý. Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể thấy loại hình doanh nghiệp này khá phù hợp với mô hình công ty gia đình. 

Thông qua việc phân tích ưu - nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp ở trên, Quốc Việt tin rằng các bạn đã có thể lựa chọn cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất để đăng ký thành lập. 

  • Nếu là cá nhân, có thể lựa chọn mô hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH 1 thành viên. 
  • Nếu có từ 2 thành viên góp vốn trở lên có thể hoạt động theo mô hình Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Còn nếu có từ 3 thành viên trở lên thì công ty cổ phần sẽ là lựa chọn tối ưu dành cho bạn khi thành lập.

➤➤ Tham khảo bài viết:

Nếu doanh nghiệp cần hỗ trợ thêm thông tin về từng loại hình doanh nghiệp hoặc cần hỗ trợ tư vấn hồ sơ, thủ tục, dịch vụ thành lập công ty, bạn có thể liên hệ với Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Một số câu hỏi thường gặp về các loại hình doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến là: Công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
Công ty TNHH 1 thành viên có những ưu điểm sau: Có tư cách pháp nhân, chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn, cơ cấu tổ chức đơn giản, chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi việc của công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên có những ưu điểm sau: Có tư cách pháp nhân, chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn, quy định chuyển nhượng vốn chặt chẽ đảm bảo tối đa quyền lợi cho các thành viên trong công ty, có thể huy động vốn từ nhiều người do loại hình doanh nghiệp này cho phép tối đa 50 thành viên cùng góp vốn vào công ty.
Công ty cổ phần có những ưu điểm sau: có thể phát hành cổ phiếu, thủ tục chuyển nhượng đơn giản, không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn, khả năng huy động vốn cao và linh hoạt.
Trong trường hợp bạn muốn khởi nghiệp mà có 2 thành viên thì bạn có thể lựa chọn mô hình hoạt động doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn