Hồ sơ, thủ tục mở Phòng Khám Tư Nhân đa khoa, chuyên khoa

Các cơ sở phòng khám tư nhân có thể hoạt động theo hình thức phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa (ví dụ: Phòng khám răng - hàm - mặt; Phòng khám tai - mũi - họng; Phòng khám chuyên khoa mắt…). Vậy hồ sơ, thủ tục mở phòng khám tư nhân đa khoa, chuyên khoa như thế nào? Điều kiện xin cấp Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh cho phòng khám tư là gì? Quốc Việt sẽ hướng dẫn chi tiết trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục

  • Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12.
  • Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành.
  • Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Điều kiện chung để được cấp giấy phép hoạt động khám khám tư nhân

Căn cứ Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, và Khoản 4 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, để được cấp Giấy phép hoạt động ngành, nghề khám chữa bệnh, phòng khám tư nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Mở phòng khám đa khoa, chuyên khoa để khám chữa bệnh là một hình thức kinh doanh yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc có Giấy phép hộ kinh doanh cá thể, trường hợp thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì còn phải xin cả Giấy phép đầu tư (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Do đó, bác sĩ muốn mở phòng khám tư phải làm thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh và đăng ký ngành nghề hoạt động phòng khám chuyên khoa hoặc đa khoa.

➥ Thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể

  • Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 2 Luật Viên chức 2010, những bác sĩ là cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện không được phép thành lập cũng như quản lý doanh nghiệp mà chỉ có thể thành lập hộ kinh doanh. 
  • Những bác sĩ làm trong các bệnh viện công lập theo hợp đồng lao động và chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức thì có thể lựa chọn đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

➥ Đăng ký ngành nghề hoạt động phòng khám chuyên khoa hoặc đa khoa

Mã ngành nghề hoạt động phòng khám đa khoa, chuyên khoa là:

  • 8620 - Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

Ngoài mã ngành này, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các mã ngành sau:

  • 8691 - Hoạt động y tế dự phòng.
  • 8692 - Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.
  • 8699 - Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất phòng khám

  • Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động).
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

3. Điều kiện về trang thiết bị tại phòng khám

  • Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.
  • Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
  • Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và bộ phận xét nghiệm sinh hóa nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

4. Điều kiện về nhân lực

Một là, phòng khám tư nhân phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là bác sĩ, có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên môn của phòng khám chuyên khoa đăng ký hoạt động hoặc có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất 01 trong các chuyên khoa lâm sàng mà phòng khám đa khoa đăng ký hoạt động.
  • Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
  • Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám. Có nghĩa người này sẽ làm việc tại Phòng khám theo thời gian hoạt động của phòng khám đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Hai là, những làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

Ba là, kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm.

Bốn là, cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán

Năm là, những người khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.


 

Điều kiện riêng để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa

Căn cứ Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, ngoài những điều kiện chung kể trên, phòng đám đa khoa cần đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Quy mô phòng khám đa khoa: Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi; Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
  • Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu); Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
  • Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
  • Nhân sự: Số lượng bác sĩ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sĩ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa; Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.

Điều kiện riêng để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa

Căn cứ Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, ngoài các điều kiện chung kể trên (trừ điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật), phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Cơ sở vật chất: Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn; Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt; Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
  • Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

Quy trình, thủ tục mở phòng khám tư nhân đa khoa, chuyên khoa

Phòng khám tư nhân là cơ sở khám, chữa bệnh được cá nhân, tổ chức thành lập ra và tự quản lý điều hành. Để hoạt động phòng khám tư nhân cần thực hiện theo quy trình cơ bản sau đây:

 

 

Bước 1: Đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập công ty hoặc xin giấy phép đầu tư.

>> Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể kinh doanh phòng khám tư nhân:

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nơi nộp hồ sơ: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại Phòng Tài chính - Kế hoạch/ Phòng Kinh tế của UBND quận/huyện nơi đặt hộ kinh doanh hoặc nộp hồ sơ online trên trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Bạn có thể xem chi tiết điều kiện và quy trình thành lập hộ kinh doanh tại bài viết: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể của Quốc Việt.

>> Thủ tục thành lập công ty kinh doanh phòng khám tư nhân:

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở công ty để kinh doanh phòng khám có thể tham khảo chi tiết tại bài viết: Thủ tục thành lập công ty của Quốc Việt.

>> Thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư cho công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phòng khám tư nhân:

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

➤➤ Tham khảo bài viết: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Xin cấp phép hoạt động phòng khám tư nhân.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nơi nộp hồ sơ: Chủ phòng khám hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân tại Sở Y tế nơi của Tỉnh nơi đặt phòng khám.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thẩm định hồ sơ và cử cán bộ xuống thẩm định thực tế tại phòng khám, nếu đạt yêu cầu Sở Y tế cấp Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân.
  • Phí thẩm định cấp Giấy phép hoạt động cho phòng khám đa khoa là 5.700.000 đồng, cho phòng khám chuyên khoa là 4.300.000 đồng (theo quy định tại Thông tư 11/2020/TT-BTC).
     


 

Hồ sơ mở phòng khám tư nhân đa khoa, chuyên khoa

1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh.
  • Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh của chủ hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).

Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký HKD thì cần thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình.
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh.

  Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

2. Hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 21 đến Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của các thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân hoặc bản sao công chứng Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức; Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

 Hồ sơ thành lập công ty doanh nghiệp

3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm có: 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư.
  • Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền đầu tư. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì Giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt.
  • Hợp đồng thuê trụ sở để thực hiện dự án đầu tư, giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê.
  • Bản sao công chứng: CMND/CCCD/hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
  • Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày) hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

4. Hồ sơ xin Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám.
  • Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn tại phòng khám nhưng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề).
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám.
  • Tài liệu chứng minh phòng khám đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa/chuyên khoa.
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

 Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân

Mở phòng khám tư nhân là một thủ tục phức tạp, gồm nhiều bước, đòi hỏi có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn. Trên đây là các thông tin cơ bản nhất về thủ tục mở phòng khám tư nhân cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất. Vui lòng liên hệ đến Quốc Việt theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ về thủ tục này.

Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục mở phòng khám tư nhân

Căn cứ Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, điều kiện hoạt động của phòng khám đa khoa, chuyên khoa như sau:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Có Giấy phép hoạt động ngành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

Sở Y tế nơi của Tỉnh nơi đặt phòng khám có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, chuyên khoa.

Mở phòng khám đa khoa, chuyên khoa để khám chữa bệnh là một hình thức kinh doanh yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc có Giấy phép hộ kinh doanh cá thể.

  • Những bác sĩ là cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện chỉ có thể thành lập hộ kinh doanh.
  • Những bác sĩ làm trong các bệnh viện công lập theo hợp đồng lao động và chưa phải là cán bộ, công chức, viên chức thì có thể lựa chọn thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh.

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám tư phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Là bác sĩ, có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên môn của phòng khám chuyên khoa đăng ký hoạt động hoặc có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất 01 trong các chuyên khoa lâm sàng mà phòng khám đa khoa đăng ký hoạt động.
  • Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
  • Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám. Có nghĩa người này sẽ làm việc tại Phòng khám theo thời gian hoạt động của phòng khám đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Thành phần hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám; Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám.. Và các tài liệu khác liên quan.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn