Cách xác định doanh thu tính thuế và thuế suất hộ kinh doanh

Xem ngay: Cách xác định doanh thu tính thuế, thuế suất hộ kinh doanh và các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp từ 2026? Bảng tra cứu thuế suất hộ kinh doanh.

Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp từ 01/01/2026

Theo nội dung tại Khoản 7 Điều 10 của Nghị quyết 198/2025/QH15, từ 2026, việc bãi bỏ chế độ thu và nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài) sẽ chính thức được áp dụng đối với mọi thành phần kinh tế bao gồm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo đó, từ 01/01/2026, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ phải nộp 2 loại thuế chính là: 

  • Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT): là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
  • Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN): loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập trực tiếp của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh như sau: 

  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN;
  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.

➤ Tham khảo bài viết: Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể - Chi tiết nhất.

Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Cụ thể, doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là tổng số tiền thu được từ các khoản sau đây:

  • Tiền bán sản phẩm, tiền cung ứng dịch vụ, tiền gia công sản phẩm cho khách hàng;
  • Tiền hoa hồng hộ kinh doanh nhận được khi bán/môi giới sản phẩm, dịch vụ;
  • Các khoản tiền thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, chiết khấu thanh toán, tiền khuyến mại, chiết khấu thương mại mà hộ kinh doanh được nhận từ nhà cung cấp hoặc đại lý;
  • Các khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền hộ kinh doanh được nhận;
  • Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, khoản bồi thường khác hộ kinh doanh được nhận (các khoản này chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
  • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, khoản phí thu thêm ngoài giá bán niêm yết mà hộ kinh doanh được hưởng. Ví dụ: Cửa hàng cafe thu thêm phí dịch vụ 5% vào ngày lễ, Tết và khoản phụ thu này hộ kinh doanh phải cộng vào doanh thu để tính thuế;
  • Các khoản thuế mà người mua phải nộp như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt… mà hộ kinh doanh nhận được từ người mua. Ví dụ: Hộ kinh doanh bán 1 mặt hàng giá 500.000 đồng, tiền thuế GTGT là 50.000 đồng, tổng tiền khách hàng trả là 550.000 đồng, thì doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh là 550.000 đồng;
  • Doanh thu khác trong kỳ tính thuế không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh không bao gồm các khoản sau:

  • Giá trị hàng hóa bị khách hàng trả lại do lỗi hoặc sản phẩm không đúng quy cách;
  • Khoản giảm giá mà hộ kinh doanh giảm cho người mua trong các chương trình khuyến mại;
  • Chiết khấu thanh toán - Khoản tiền mà hộ kinh doanh giảm cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Như vậy: Doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh được tính trực tiếp trên doanh thu thực tế, không được trừ các khoản chi phí đầu vào như doanh nghiệp (như tiền mua nguyên vật liệu, giá vốn hàng hóa, chi phí lương, chi phí BHXH…).

Cách xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh

1. Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh kê khai

Đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp kê khai bao gồm:

  • Hộ kinh doanh quy mô lớn: Là hộ kinh doanh có doanh thu từ 3 tỷ trở lên hoặc có trung bình 10 lao động tham gia BHXH trong 1 năm;
  • Hộ kinh doanh chưa phải hộ kinh doanh quy mô lớn nhưng tự nguyện kê khai và tính thuế theo phương pháp kê khai.

Căn cứ xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh kê khai:

  • Doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh kê khai là doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế và được xác định dựa trên sổ sách kế toán, hóa đơn và các chứng từ hợp lệ của hộ kinh doanh.
  • Khi áp dụng phương pháp kê khai, hộ kinh doanh được giảm trừ doanh thu đối với giá trị hàng hóa bị trả lại do lỗi, khoản giảm giá, chiết khấu cho khách hàng nếu có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ chứng minh từng khoản giảm trừ (áp dụng đối với hộ kinh doanh kê khai có doanh thu trên 50 tỷ đồng/năm).

➤ Tham khảo bài viết: Dịch vụ kế toán trọn gói hộ kinh doanh cá thể - Chỉ 600.000 đồng.

2. Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp từng lần phát sinh:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lưu động, không có địa điểm cố định;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản (như cho thuê nhà ở, xe, nhà xưởng…);
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là chủ thầu, cai thầu xây dựng;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung số (ví dụ: thu nhập từ Youtube, tiếp thị liên kết…).

Căn cứ xác định doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu thực tế phát sinh trên từng lần giao dịch hoặc theo từng hợp đồng. 

3. Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh thuế khoán

Đối tượng áp dụng nộp thuế theo phương pháp khoán: Hộ kinh doanh có địa điểm cố định, kinh doanh thường xuyên và không thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh.

Căn cứ xác định doanh tính thuế: Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh thuế khoán là mức doanh thu do cơ quan thuế ấn định, được căn cứ theo ngành nghề kinh doanh, thông tin doanh thu dự kiến mà hộ kinh doanh kê khai và kết quả khảo sát thực tế của cán bộ thuế trên địa bàn phường/xã để đưa ra một mức doanh thu khoán phù hợp cho cả năm.

Lưu ý:

Từ 01/01/2026, phương pháp thuế khoán bị xóa bỏ, hộ kinh doanh thuế khoán phải chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai.

4. Lưu ý quan trọng khi xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh

Xác định doanh thu khi đăng ký nhiều ngành nghề: Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề thì hộ kinh doanh phải xác định doanh thu và kê khai, tính thuế riêng cho từng ngành nghề.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: 

  • Là thời điểm hộ kinh doanh chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
  • Ví dụ: Hộ kinh doanh bán 1 lô hàng vào tháng 12/2025, nhưng tháng 01/2026 khách mới thanh toán tiền, thì doanh thu của lô hàng này vẫn được tính vào kỳ tính thuế của tháng 12/2025;

Mức doanh thu phải đóng thuế đối với hộ kinh doanh:

  • Từ nay đến hết 31/12/2025: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có doanh thu tính thuế trên 100 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT;
  • Từ ngày 01/01/2026: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có doanh thu tính thuế trên 200 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT;
  • Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có doanh thu chưa đạt mức chịu thuế thì không phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.

➤ Tham khảo bài viết: Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh cá thể.

Mức thuế suất của hộ kinh doanh mới nhất từ 2026

1. Quy định về tỷ lệ tính thuế trên doanh thu của hộ kinh doanh

Tỷ lệ tính thuế TNCN và thuế GTGT trên doanh thu của hộ kinh doanh được áp dụng theo từng lĩnh vực, ngành nghề. Cụ thể, nếu hộ kinh doanh đăng ký hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề cùng lúc, thì hộ kinh doanh phải xác định doanh thu theo từng ngành nghề và tính tỷ lệ thuế tương ứng cho từng khoản doanh thu này.

Ví dụ:

Hộ kinh doanh kê khai đăng ký hoạt động 2 ngành nghề là kinh doanh cửa hàng tạp hóa và cho thuê nhà. Năm 2024, doanh thu từ việc kinh doanh tạp hóa là 500.000.000 đồng/năm, doanh thu từ việc cho thuê nhà là 240.000.000 đồng/năm. Khi đó:

1. Tiền thuế phải nộp từ hoạt động kinh doanh tạp hóa như sau:

  • Tiền thuế GTGT phải nộp  = 1% x 500.000.000 = 5.000.000 (đồng);
  • Tiền thuế TNCN phải nộp = 0.5 % 500.000.000 = 2.500.000 (đồng);
  • Tiền thuế phải nộp từ kinh doanh tạp hóa = 5.000.000 + 2.500.000 = 7.500.000 (đồng).

2. Tiền thuế phải nộp từ hoạt động cho thuê nhà như sau:

  • Tiền thuế GTGT phải nộp  = 5% x 240.000.000 = 12.000.000 (đồng);
  • Tiền thuế TNCN phải nộp = 5% x 240.000.000 = 12.000.000 (đồng);
  • Tiền thuế phải nộp từ hoạt động cho thuê nhà = 12.000.000 + 12.000.000 = 24.000.000 (đồng).

➥ Tổng tiền thuế hộ kinh doanh phải nộp năm 2024 là:7.500.000 + 24.000.000 = 31.500.000 (đồng).

Lưu ý

Theo đề án ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC đã được Bộ Tài chính thông qua, từ năm 2026, sau khi bỏ thuế khoán, hộ kinh doanh sẽ được phân loại thành 3 nhóm theo doanh thu để tính thuế. Trong đó, nhóm hộ kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng/năm bắt buộc phải áp dụng khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính thuế TNCN với mức thuế suất lên tới 17%.

➤ Tham khảo chi tiết: Cách tính thuế hộ kinh doanh theo 3 nhóm doanh thu từ 2026.

2. Bảng tra cứu thuế suất hộ kinh doanh theo từng ngành nghề

Mức thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng đối với hộ kinh doanh được quy định tại Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Danh mục ngành nghề kinh doanh

Thuế GTGT

Thuế TNCN

Nhóm 1. Phân phối, cung cấp hàng hóa

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa các loại bao gồm các khoản thưởng, khuyến mại, chiết khấu, hỗ trợ đạt doanh số… 

1%

0,5%

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa các loại, bao gồm các khoản thưởng, khuyến mại, chiết khấu, hỗ trợ đạt doanh số… khi kinh doanh hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT hoặc thuộc diện chịu thuế GTGT 0%.

0%

0,5%

Nhóm 2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

  • Dịch vụ lưu trú;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và dịch vụ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ xe;
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát;
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá;
  • Dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán, làm thủ tục về thuế, làm thủ tục hải quan, tư vấn pháp luật;
  • Dịch vụ quảng cáo, xử lý dữ liệu, cho thuê thiết bị công nghệ thông tin, cho thuê cổng thông tin;
  • Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, dịch vụ hỗ trợ cho văn phòng khác;
  • Dịch vụ may đo, giặt là, cắt tóc, gội đầu, làm đầu;
  • Dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình và máy vi tính;
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, dịch vụ giám sát thi công xây dựng cơ bản;
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, kinh doanh trò chơi bi-a, internet, game, kinh doanh vũ trường, karaoke;
  • Thi công xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên liệu, vật liệu);
  • Dịch vụ khác thuộc diện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%.

5%

2%

  • Cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 0% (như dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ y tế, dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp…).

0%

2%

  • Cho thuê tài sản như: nhà, đất, nhà xưởng, kho bãi, cửa hàng, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoặc tài sản khác.

5%

5%

  • Đại lý bảo hiểm, đại lý vé số, bán hàng đa cấp;
  • Tiền bồi thường vi phạm hợp đồng, tiền được bồi thường khác.

0%

5%

Nhóm 3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu

  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm;
  • Khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo hoạt động bán hàng hóa như: dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ sử dụng sản phẩm;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, mô tô, xe máy, ô tô và xe có động cơ khác;
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên liệu vật liệu;
  • Hoạt động kinh doanh khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT là 10%.

3%

1,5%

  • Các hoạt động kinh không thuộc diện phải chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 0%, không phải khai thuế GTGT.

0%

1,5%

4. Hoạt động kinh doanh khác

  • Sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT là 5%;
  • Hoạt động kinh doanh khác chưa được liệt kê ở nhóm 1, 2,3 kể trên.

2%

1%

Trên đây là các thông tin chi tiết về cách xác định doanh thu tính thuế và thuế suất hộ kinh doanh cá thể. Nếu bạn hỗ trợ thêm thông tin có thể liên hệ Quốc Việt theo số 0977.119.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 090.119.4567 (Miền Nam) để được hỗ trợ miễn phí.

Các câu hỏi thường gặp về doanh thu tính thuế và thuế suất hộ kinh doanh

  • Từ nay đến hết 31/12/2025: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có doanh thu tính thuế trên 100 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT;
  • Từ ngày 01/01/2026: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có doanh thu tính thuế trên 200 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.

Không. Tiền thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp được tính trực tiếp trên doanh thu, không được trừ các khoản chi phí đầu vào như: tiền thuê nhà, tiền lương nhân viên, tiền giá vốn hàng hóa, tiền điện, nước…

Mức thuế suất thuế TNCN và thuế GTGT hộ kinh doanh phải nộp được tính theo từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể. Ví dụ:

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa: Thuế suất thuế GTGT là 1%, thuế TNCN là 0.5%;
  • Dịch vụ lưu trú: Thuế suất thuế GTGT là 5%, thuế TNCN là 2%.

➤ Tham khảo chi tiết: Bảng tra cứu thuế suất hộ kinh doanh theo từng ngành nghề.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn